Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Công thức tính nồng độ mol là: Nồng độ mol (M) = số mol chất tan (n) / thể tích dung dịch (V) (lít). Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách tính này.
Hiểu rõ khái niệm nồng độ mol
Định nghĩa nồng độ mol
Nồng độ mol (ký hiệu là M) thể hiện số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị của nồng độ mol là mol/lít (hoặc M). Nó là một chỉ số quan trọng trong hóa học để biểu thị nồng độ của chất tan trong dung dịch.
Các đại lượng cần thiết để tính nồng độ mol
Để tính được nồng độ mol, bạn cần biết hai đại lượng chính:
- Số mol chất tan (n): Số mol được tính bằng khối lượng chất tan (m) chia cho khối lượng mol của chất tan (M): n = m/M
- Thể tích dung dịch (V): Thể tích dung dịch phải được tính bằng đơn vị lít (L).
Ví dụ minh họa tính nồng độ mol
Giả sử bạn có 20 gam NaOH hòa tan trong 500ml nước. Khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH này, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính số mol NaOH
Số mol NaOH (n) = khối lượng NaOH (m) / khối lượng mol NaOH (M) = 20g / 40 g/mol = 0.5 mol
Bước 2: Chuyển đổi thể tích dung dịch
Thể tích dung dịch V = 500 ml = 0.5 L
Bước 3: Áp dụng công thức tính nồng độ mol
Nồng độ mol (M) = số mol NaOH (n) / thể tích dung dịch (V) = 0.5 mol / 0.5 L = 1 M
Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.
Ứng dụng của nồng độ mol
Nồng độ mol được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong hóa học và các ngành liên quan như:
- Chuẩn bị dung dịch trong phòng thí nghiệm
- Tính toán trong các phản ứng hóa học
- Phân tích hóa học
- Công nghiệp chế biến thực phẩm
- Y học và dược phẩm
Sản phẩm hữu ích: năm 1975 quân dân việt nam giành được thắng lợi quân sự nào
Xem thêm: hình vẽ con gấu
Sản phẩm hữu ích: phương trình tiếp tuyến là gì
Xem thêm: tập xác định của logarit