Mô tả sản phẩm
Phép trừ là một phép tính cơ bản trong toán học, dùng để tìm hiệu giữa hai số. Để thực hiện phép trừ, bạn cần hiểu về số bị trừ, số trừ và hiệu. Số bị trừ là số lớn hơn, số trừ là số nhỏ hơn, và hiệu là kết quả của phép trừ. Ví dụ: 10 - 5 = 5, trong đó 10 là số bị trừ, 5 là số trừ và 5 là hiệu.
Các bước thực hiện phép trừ
Phép trừ với các số tự nhiên nhỏ
Đây là bước cơ bản nhất. Bạn bắt đầu bằng cách trừ các chữ số ở hàng đơn vị, sau đó hàng chục, hàng trăm, và cứ thế tiếp tục. Nếu số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn số ở hàng đơn vị của số trừ, bạn cần mượn 1 từ hàng chục. Ví dụ: 35 - 12 = 23 (5 - 2 = 3, 3 - 1 = 2).
Phép trừ với số có nhớ
Khi số ở một hàng của số bị trừ nhỏ hơn số ở hàng tương ứng của số trừ, ta phải "mượn" 1 từ hàng cao hơn. Ví dụ: 42 - 28. Ở hàng đơn vị, 2 nhỏ hơn 8, ta mượn 1 từ hàng chục (4 thành 3), biến 2 thành 12. 12 - 8 = 4. Ở hàng chục, 3 - 2 = 1. Kết quả là 14.
Phép trừ với số thập phân
Phép trừ với số thập phân tương tự như phép trừ số tự nhiên, nhưng cần lưu ý về dấu phẩy. Căn chỉnh dấu phẩy của hai số sao cho chúng thẳng hàng với nhau rồi thực hiện phép trừ như bình thường. Ví dụ: 12.5 - 5.2 = 7.3
Phép trừ với số âm
Khi trừ một số âm, ta thực hiện phép cộng. Ví dụ: 5 - (-3) = 5 + 3 = 8. Khi trừ một số dương với một số âm, ta thực hiện phép trừ thông thường nhưng cần lưu ý về dấu của kết quả. Ví dụ: 5 - 8 = -3.
Để thành thạo phép trừ, bạn nên luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó. Hiểu rõ các bước thực hiện và áp dụng linh hoạt sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phép trừ một cách dễ dàng và chính xác.
Sản phẩm liên quan: bán kính ngoại tiếp tam giác đều
Sản phẩm liên quan: cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay
Sản phẩm hữu ích: lũy thừa với số mũ tự nhiên
Sản phẩm hữu ích: keo bẫy chim sẻ