Mô tả sản phẩm
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho cả câu, thường chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… làm rõ hoàn cảnh diễn ra sự việc nêu trong câu.
Các loại trạng ngữ thường gặp
Trạng ngữ chỉ thời gian:
Chỉ thời gian diễn ra sự việc. Ví dụ:
Sáng nay, em đi học. (Trạng ngữ “Sáng nay” chỉ thời gian em đi học).
Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
Chỉ nơi chốn diễn ra sự việc. Ví dụ:
Ở trường, các bạn đang học bài. (Trạng ngữ “Ở trường” chỉ nơi chốn các bạn học bài).
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Chỉ nguyên nhân của sự việc. Ví dụ:
Vì trời mưa, chúng em không đi học. (Trạng ngữ “Vì trời mưa” chỉ nguyên nhân chúng em không đi học).
Trạng ngữ chỉ mục đích:
Chỉ mục đích của sự việc. Ví dụ:
Để đạt kết quả cao, em chăm chỉ học tập. (Trạng ngữ “Để đạt kết quả cao” chỉ mục đích em chăm chỉ học tập).
Trạng ngữ chỉ phương tiện:
Chỉ phương tiện thực hiện hành động. Ví dụ:
Bằng xe đạp, em đến trường. (Trạng ngữ “Bằng xe đạp” chỉ phương tiện em đến trường).
Trạng ngữ chỉ cách thức:
Chỉ cách thức diễn ra hành động. Ví dụ:
Một cách say sưa, các bạn đọc sách. (Trạng ngữ “Một cách say sưa” chỉ cách thức các bạn đọc sách).
Xem thêm: trọng lượng tấm alu
Sản phẩm liên quan: ban dat can giuoc
Sản phẩm hữu ích: thế nào là trạng ngữ
Sản phẩm liên quan: dẫn cl2 vào 200g dung dịch kbr
Xem thêm: bài hát vầng trăng khuyết