Trạng Ngữ Là Gì? Cho Ví Dụ

Trạng Ngữ Là Gì? Cho Ví Dụ

In Stock



Total: 58342.799999999996 VND 48619 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc câu, chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… Nó không phải là chủ ngữ hay vị ngữ của câu.

Phân loại trạng ngữ

Trạng ngữ chỉ thời gian:

Ví dụ: Sáng nay, tôi đi học. (Trạng ngữ chỉ thời gian: "Sáng nay")

Ví dụ khác: Từ ngày hôm qua đến nay, trời mưa rất to. (Trạng ngữ chỉ thời gian: "Từ ngày hôm qua đến nay")

Trạng ngữ chỉ nơi chốn:

Ví dụ: Ở trên cao, chim hót líu lo. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn: "Ở trên cao")

Ví dụ khác: Tôi sinh ra ở Hà Nội. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn: "ở Hà Nội")

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:

Ví dụ: Vì trời mưa, tôi không đi chơi. (Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: "Vì trời mưa")

Ví dụ khác: Do bị ốm, em nghỉ học. (Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: "Do bị ốm")

Trạng ngữ chỉ mục đích:

Ví dụ: Để đạt kết quả cao, bạn cần phải học tập chăm chỉ. (Trạng ngữ chỉ mục đích: "Để đạt kết quả cao")

Ví dụ khác: Anh ấy làm việc cật lực để nuôi sống gia đình. (Trạng ngữ chỉ mục đích: "để nuôi sống gia đình")

Trạng ngữ chỉ phương tiện:

Ví dụ: Bằng xe máy, tôi đi đến trường. (Trạng ngữ chỉ phương tiện: "Bằng xe máy")

Ví dụ khác: Cô ấy liên lạc với tôi qua điện thoại. (Trạng ngữ chỉ phương tiện: "qua điện thoại")

Trạng ngữ chỉ cách thức:

Ví dụ: Một cách từ tốn, bà cụ bước đi. (Trạng ngữ chỉ cách thức: "Một cách từ tốn")

Ví dụ khác: Anh ta trả lời câu hỏi một cách rụt rè. (Trạng ngữ chỉ cách thức: "một cách rụt rè")

Xem thêm: biện pháp khắc phục ô nhiễm nước

Sản phẩm hữu ích: b9ngs đá hôm nay

Xem thêm: trái nghĩa với từ giữ gìn

Xem thêm: chia một tích cho một số

Sản phẩm hữu ích: miss out on là gì