Trái nghĩa với giữ gìn là gì?

Trái nghĩa với giữ gìn là gì?

In Stock



Total: 14095.199999999999 VND 11746 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Trái nghĩa với từ "giữ gìn" phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Tuy nhiên, một số từ trái nghĩa phổ biến có thể là phá hoại, hủy hoại, tàn phá, lãng phí, bỏ bê, thờ ơ.

Các từ trái nghĩa với "giữ gìn" trong các ngữ cảnh khác nhau

Trong ngữ cảnh bảo vệ, bảo tồn:

Phá hoại, hủy hoại, tàn phá, tiêu diệt, làm hư hại là những từ trái nghĩa thường được sử dụng khi nói về việc không bảo vệ, không gìn giữ những giá trị lịch sử, di tích văn hóa hoặc môi trường sinh thái. Ví dụ: "Họ đã phá hoại di tích lịch sử một cách nghiêm trọng" trái nghĩa với "Họ đã giữ gìn di tích lịch sử rất tốt".

Trong ngữ cảnh chăm sóc, bảo quản:

Bỏ bê, lãng phí, thờ ơ, chăm sóc không chu đáo là những từ trái nghĩa phù hợp khi đề cập đến việc không chăm sóc, không bảo quản tốt một vật dụng, một tài sản hoặc sức khỏe bản thân. Ví dụ: "Anh ấy đã bỏ bê sức khỏe của mình" trái nghĩa với "Anh ấy đã giữ gìn sức khỏe rất tốt".

Trong ngữ cảnh tiết kiệm, quản lý:

Lãng phí, phung phí, tiêu xài hoang phí là những từ trái nghĩa khi nói về việc không tiết kiệm, không quản lý tốt tài sản, tiền bạc. Ví dụ: "Cô ấy đã lãng phí tiền bạc vào những thứ không cần thiết" trái nghĩa với "Cô ấy đã giữ gìn tiền bạc rất cẩn thận". Tóm lại, việc lựa chọn từ trái nghĩa chính xác cho "giữ gìn" cần dựa trên ngữ cảnh cụ thể để đảm bảo ý nghĩa được truyền đạt một cách rõ ràng và chính xác nhất.

Sản phẩm liên quan: các bài toán có lời văn lớp 3

Sản phẩm liên quan: có mấy loại động từ

Xem thêm: vỡ chàm là gì

Sản phẩm hữu ích: bài thơ chim chích bông