Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Muối là hợp chất ion được hình thành từ phản ứng giữa axit và bazơ. Tính chất hóa học của muối rất đa dạng và phụ thuộc vào bản chất của cation và anion tạo nên muối. Dưới đây là tổng hợp các tính chất hóa học quan trọng của muối.
Muối của axit yếu tác dụng với axit mạnh hơn tạo thành muối mới và axit mới yếu hơn. Ví dụ: phản ứng giữa natri cacbonat (Na2CO3) và axit clohiđric (HCl) tạo ra natri clorua (NaCl) và axit cacbonic (H2CO3), axit cacbonic không bền dễ phân hủy thành nước và cacbon đioxit.
Muối của axit yếu tác dụng với bazơ mạnh tạo thành muối mới và bazơ mới. Ví dụ: phản ứng giữa amoni clorua (NH4Cl) và natri hiđroxit (NaOH) tạo ra natri clorua (NaCl) và amoniac (NH3) và nước.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa hai muối là phải tạo ra chất kết tủa, chất khí hoặc nước. Ví dụ: phản ứng giữa bạc nitrat (AgNO3) và natri clorua (NaCl) tạo ra bạc clorua (AgCl) kết tủa trắng và natri nitrat (NaNO3).
Nhiệt phân muối là quá trình phân hủy muối khi đun nóng. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân phụ thuộc vào bản chất của cation và anion. Ví dụ: muối cacbonat của kim loại kiềm nhiệt phân không tạo ra sản phẩm, trong khi muối cacbonat của kim loại kiềm thổ sẽ tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh nhiệt phân tạo ra nitrit và oxi, còn muối nitrat của kim loại hoạt động yếu hơn sẽ tạo ra oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi.
Điều kiện xảy ra phản ứng là kim loại phải mạnh hơn kim loại trong muối. Ví dụ: phản ứng giữa sắt (Fe) và dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4) tạo ra sắt(II) sunfat (FeSO4) và đồng (Cu).
Xem thêm: tính cách người có căn quan de tam
Xem thêm: tác động vật lí là gì
Xem thêm: ghi tên bằng kí hiệu
Sản phẩm hữu ích: thừa số chung là gì
Sản phẩm liên quan: bê thui cầu móng