Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Kim loại có những tính chất hóa học chung do cấu tạo nguyên tử của chúng: có ít electron ở lớp ngoài cùng (thường từ 1 đến 3 electron). Chúng dễ dàng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, do đó kim loại thường thể hiện tính khử. Các tính chất hóa học chung của kim loại bao gồm: phản ứng với phi kim, phản ứng với axit, phản ứng với muối, phản ứng với nước.
Hầu hết các kim loại phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại. Ví dụ: 2Mg + O2 → 2MgO (Magie cháy trong không khí tạo ra magie oxit)
Kim loại phản ứng với halogen (như clo, brom, iot) tạo thành muối halogenua. Ví dụ: 2Na + Cl2 → 2NaCl (Natri phản ứng với clo tạo ra natri clorua)
Nhiều kim loại phản ứng với lưu huỳnh khi đun nóng tạo thành sunfua kim loại. Ví dụ: Fe + S → FeS (Sắt phản ứng với lưu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua)
Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (Kẽm phản ứng với axit clohiđric tạo ra kẽm clorua và khí hiđro)
Phản ứng của kim loại với axit HNO3, H2SO4 đặc phức tạp hơn, thường không giải phóng hiđro mà tạo ra các sản phẩm khử khác nhau của nitơ hoặc lưu huỳnh.
Kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (Sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch đồng sunfat)
Một số kim loại kiềm và kiềm thổ phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường, giải phóng khí hiđro. Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (Natri phản ứng với nước tạo ra natri hiđroxit và khí hiđro)
Sản phẩm hữu ích: nh4 hai lần so4 + baoh2
Sản phẩm hữu ích: tiếng anh dịch ra tiếng việt là gì
Sản phẩm hữu ích: c2h5oh ra dietyl ete
Sản phẩm liên quan: van khóa máy lọc nước kangaroo