Tỉ Khối Chất Khí là gì? Công thức tính và Ví dụ

Tỉ Khối Chất Khí là gì? Công thức tính và Ví dụ

In Stock



Total: 13959.6 VND 11633 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Tỉ khối chất khí là đại lượng dùng để so sánh khối lượng mol của một chất khí với khối lượng mol của một chất khí khác được chọn làm chuẩn. Thông thường, người ta chọn khí hiđro (H₂) hoặc không khí làm chất chuẩn.

Công thức tính tỉ khối chất khí

Tỉ khối chất khí so với hiđro:

Công thức: dH = MA / MH2 = MA / 2

Trong đó:

dH: tỉ khối của khí A so với khí hiđro

MA: khối lượng mol của khí A (g/mol)

MH2: khối lượng mol của khí hiđro (2 g/mol)

Tỉ khối chất khí so với không khí:

Công thức: dkk = MA / Mkk

Trong đó:

dkk: tỉ khối của khí A so với không khí

MA: khối lượng mol của khí A (g/mol)

Mkk: khối lượng mol của không khí (≈ 29 g/mol)

Ví dụ minh họa

Tính tỉ khối của khí oxi (O2) so với hiđro và so với không khí.

Khối lượng mol của O2 là 32 g/mol.

Tỉ khối của O2 so với H2: dH = 32 / 2 = 16

Tỉ khối của O2 so với không khí: dkk = 32 / 29 ≈ 1.1

Điều này cho thấy khí oxi nặng hơn khí hiđro 16 lần và nặng hơn không khí khoảng 1.1 lần.

Việc xác định tỉ khối chất khí có ứng dụng quan trọng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong hóa học và kỹ thuật hóa học để xác định thành phần của hỗn hợp khí, tính toán hiệu suất phản ứng, v.v…

Sản phẩm liên quan: trục đối xứng của parabol

Sản phẩm liên quan: file công thức toán 10

Sản phẩm liên quan: quy tắc tính diện tích hình chữ nhật

Sản phẩm liên quan: b3a nam trung yên

Sản phẩm hữu ích: tính tan của muối