Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Sắt tác dụng với phi kim tạo thành muối. Phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao và tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào loại phi kim và điều kiện phản ứng. Ví dụ, sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt, với clo tạo thành muối sắt (III) clorua, và với lưu huỳnh tạo thành sunfua sắt.
Các phản ứng của sắt với phi kim phổ biến
Sắt tác dụng với Oxi
Sắt phản ứng với oxi trong không khí tạo thành oxit sắt (Fe2O3) hoặc oxit sắt từ (Fe3O4). Phản ứng này xảy ra khi sắt được đun nóng đến nhiệt độ cao. Quá trình này được gọi là sự gỉ sét và là một hiện tượng oxy hóa. Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (ở nhiệt độ cao).
Sắt tác dụng với Clo
Sắt phản ứng với clo tạo thành sắt (III) clorua (FeCl3). Phản ứng này xảy ra khi sắt được đun nóng với khí clo. Phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Sắt tác dụng với Lưu huỳnh
Sắt phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sắt (II) sunfua (FeS). Phản ứng này xảy ra khi sắt và lưu huỳnh được trộn đều và đun nóng. Phương trình phản ứng: Fe + S → FeS.
Điều kiện phản ứng
Các phản ứng giữa sắt và phi kim thường cần nhiệt độ cao để hoạt hóa. Mặt khác, diện tích tiếp xúc giữa sắt và phi kim cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Việc nghiền nhỏ sắt sẽ tăng diện tích tiếp xúc, làm tăng tốc độ phản ứng.
Ứng dụng
Các sản phẩm tạo thành từ phản ứng của sắt với phi kim có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Ví dụ, oxit sắt được sử dụng làm chất xúc tác, chất màu, trong sản xuất thép. Sắt (III) clorua được sử dụng trong xử lý nước thải và sản xuất các hợp chất khác. Sắt (II) sunfua được sử dụng trong sản xuất axit sunfuric.
Sản phẩm liên quan: máy tách kim loại
Xem thêm: cuo + hno3 đặc nóng dư
Xem thêm: danh pháp quốc tế