Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
CuO tác dụng với HNO3 đặc nóng dư tạo ra muối Cu(NO3)2, nước và khí NO2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa mạnh.
Phản ứng hóa học
Phương trình phản ứng:
CuO(r) + 2HNO3(đặc, nóng) → Cu(NO3)2(dd) + H2O(l)
Trong phản ứng này, đồng (II) oxit (CuO) phản ứng với axit nitric đặc nóng (HNO3) tạo thành đồng (II) nitrat [Cu(NO3)2], một chất rắn màu xanh lam, và nước (H2O). HNO3 đặc nóng sẽ oxi hóa CuO nhưng không tạo ra khí NO. Phản ứng này diễn ra tương đối nhanh ở nhiệt độ cao.
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ:
Phản ứng cần được thực hiện ở nhiệt độ cao để đảm bảo tốc độ phản ứng. HNO3 đặc nóng có khả năng oxi hóa mạnh hơn so với HNO3 loãng.
Nồng độ:
Việc sử dụng HNO3 đặc nóng dư đảm bảo phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả CuO được chuyển hóa thành Cu(NO3)2.
Sản phẩm của phản ứng
Đồng (II) nitrat, Cu(NO3)2:
Đây là muối tan trong nước, tạo dung dịch màu xanh lam. Cu(NO3)2 là một chất oxi hóa yếu và có thể bị phân hủy khi đun nóng mạnh.
Nước, H2O:
Nước được tạo thành như một sản phẩm phụ của phản ứng.
Ứng dụng
Phản ứng này được ứng dụng trong việc điều chế Cu(NO3)2 trong phòng thí nghiệm. Cu(NO3)2 được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng công nghiệp và hóa học.
Sản phẩm hữu ích: break down into là gì
Sản phẩm hữu ích: bài hát đồng xanh
Sản phẩm liên quan: agreement đi với giới từ gì
Xem thêm: anh chỉ thích khuôn mặt của em
Sản phẩm hữu ích: phèn chua có công thức hóa học là k2so4