Phép Tính Lũy Thừa Là Gì? Cách Tính Và Ví Dụ Minh Họa

Phép Tính Lũy Thừa Là Gì? Cách Tính Và Ví Dụ Minh Họa

In Stock



Total: 33778.799999999996 VND 28149 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Phép tính lũy thừa là phép toán nhân một số với chính nó nhiều lần. Kết quả của phép tính lũy thừa được gọi là lũy thừa. Ví dụ: 23 (đọc là 2 mũ 3) có nghĩa là 2 x 2 x 2 = 8. Trong đó, 2 là cơ số, 3 là số mũ và 8 là lũy thừa.

Cơ sở lý thuyết về phép tính lũy thừa

Khái niệm cơ bản

Phép tính lũy thừa được biểu diễn dưới dạng an, trong đó:

  • a là cơ số (có thể là số nguyên, số hữu tỉ, số thực hoặc số phức).
  • n là số mũ (là số nguyên).
  • an là lũy thừa, biểu thị tích của n thừa số a.

Nếu n = 0, a0 = 1 (với a ≠ 0).

Nếu n là số nguyên âm, chẳng hạn n = -m (m là số nguyên dương), thì an = a-m = 1/am (với a ≠ 0).

Các tính chất của phép tính lũy thừa

Phép tính lũy thừa có một số tính chất quan trọng sau:

  • am . an = am+n
  • am : an = am-n (với a ≠ 0)
  • (am)n = am.n
  • (a.b)n = an . bn
  • (a/b)n = an / bn (với b ≠ 0)

Ví dụ minh họa về phép tính lũy thừa

Ví dụ 1:

Tính 34

34 = 3 x 3 x 3 x 3 = 81

Ví dụ 2:

Tính 2-2

2-2 = 1/22 = 1/4 = 0.25

Ví dụ 3:

Tính (23)2

(23)2 = 23x2 = 26 = 64

Ví dụ 4:

Tính (2 x 3)2

(2 x 3)2 = 22 x 32 = 4 x 9 = 36

Xem thêm: đường cao trong tam giác cân có tính chất gì

Xem thêm: hiện tượng hoá học

Xem thêm: gia tốc của con lắc lò xo