Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Fe2O3 hay sắt(III) oxit, còn được gọi là oxit sắt, có thể tác dụng được với nhiều chất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Sắt(III) oxit là một oxit bazơ, do đó nó sẽ phản ứng với nhiều loại axit, một số oxit axit và các chất khử mạnh.
Fe2O3 phản ứng với các axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3 tạo thành muối sắt(III) tương ứng và nước. Ví dụ:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Phản ứng với axit yếu thường xảy ra chậm hơn và ít hiệu quả hơn so với axit mạnh. Tuy nhiên, trong một số điều kiện nhất định, Fe2O3 vẫn có thể phản ứng với một số axit yếu.
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp, Fe2O3 có thể phản ứng với một số oxit axit như CO2 tạo thành muối cacbonat.
Fe2O3 có thể bị khử thành sắt kim loại khi tác dụng với các chất khử mạnh như CO, H2, Al ở nhiệt độ cao. Đây là phản ứng rất quan trọng trong luyện kim để sản xuất sắt.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 (phản ứng nhiệt nhôm)
Tóm lại, Fe2O3 là một hợp chất khá hoạt động, có thể tham gia vào nhiều phản ứng hóa học khác nhau. Việc hiểu rõ tính chất hóa học của Fe2O3 rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong công nghiệp luyện kim và sản xuất hóa chất.
Sản phẩm liên quan: 1 vạch đậm 1 vạch nhạt
Xem thêm: cấu tạo của tinh bột
Xem thêm: tím pha vàng ra màu gì
Xem thêm: cách tính thứ trong năm