Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4?

Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4?

In Stock



Total: 50716.799999999996 VND 42264 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Không, công thức hóa học của phèn chua **không phải** là K2SO4 (kali sunfat). K2SO4 là kali sunfat, một hợp chất hóa học khác biệt với phèn chua. Thường thì sự nhầm lẫn này xuất phát từ việc cả hai đều là muối sunfat và đều có thể được sử dụng trong một số ứng dụng tương tự, gây ra sự hiểu lầm.

Phèn chua là gì?

Thành phần hóa học của phèn chua

Phèn chua, hay còn gọi là alum, là tên gọi chung cho một nhóm các muối sunfat kép ngậm nước có công thức tổng quát là XAl(SO₄)₂·12H₂O, trong đó X thường là một kim loại kiềm đơn hóa trị như kali (K) hoặc amoni (NH₄). Do đó, công thức hóa học chính xác của phèn chua phụ thuộc vào kim loại kiềm cụ thể. Phèn chua kali, loại phèn chua phổ biến nhất, có công thức hóa học là KAl(SO₄)₂·12H₂O. Như vậy, phèn chua khác hoàn toàn so với K2SO4 (kali sunfat).

Sự khác biệt giữa phèn chua và K2SO4

Ứng dụng của phèn chua và K2SO4

Mặc dù cả phèn chua và K2SO4 đều là muối sunfat, chúng có những ứng dụng khác nhau. Phèn chua được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước, thuộc da, làm chất làm se trong y tế và một số ứng dụng khác. Trong khi đó, K2SO4 chủ yếu được sử dụng làm phân bón cung cấp kali cho cây trồng. Sự khác biệt về thành phần hóa học dẫn đến sự khác biệt đáng kể trong tính chất và ứng dụng của hai hợp chất này. Việc hiểu rõ sự khác biệt này rất quan trọng để tránh nhầm lẫn và sử dụng đúng loại hóa chất cho mục đích cụ thể.

Sản phẩm liên quan: cách đọc tên nguyên tố hóa học theo iupac

Xem thêm: bài thu hoạch về đền đô

Sản phẩm hữu ích: 1 mẫu đất ở mỹ bằng bao nhiêu mét vuông

Sản phẩm hữu ích: làm nháy là gì