Công thức Nồng Độ Mol

Công thức Nồng Độ Mol

In Stock



Total: 36742.799999999996 VND 30619 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Công thức tính nồng độ mol là CM = n/V, trong đó CM là nồng độ mol (mol/L), n là số mol chất tan (mol) và V là thể tích dung dịch (lít). Đây là công thức cơ bản và quan trọng nhất để tính toán trong hóa học.

Hiểu rõ hơn về các đại lượng trong công thức

Số mol (n)

Số mol (n) biểu thị lượng chất chứa 6,022 x 1023 hạt (nguyên tử, phân tử, ion...). Để tính số mol, bạn sử dụng công thức: n = m/M, trong đó m là khối lượng chất tan (gam) và M là khối lượng mol (g/mol). Khối lượng mol của một chất bằng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu tạo nên chất đó.

Thể tích dung dịch (V)

Thể tích dung dịch (V) là thể tích của dung dịch đã được pha chế, thường được đo bằng đơn vị lít (L) hoặc mililit (mL). Lưu ý rằng thể tích dung dịch không phải là thể tích của dung môi mà là thể tích của toàn bộ dung dịch.

Ví dụ minh họa

Giả sử bạn có 0,5 mol NaCl hòa tan trong 250 ml nước. Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl này, bạn làm như sau:

Bước 1: Chuyển đổi thể tích từ mL sang L: 250 mL = 0,25 L

Bước 2: Áp dụng công thức: CM = n/V = 0,5 mol / 0,25 L = 2 mol/L

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaCl là 2 mol/L.

Ứng dụng của nồng độ mol

Nồng độ mol được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực hóa học, đặc biệt là trong các phép tính hóa học định lượng, pha chế dung dịch, và nghiên cứu phản ứng hóa học. Hiểu rõ về công thức và cách sử dụng nồng độ mol là rất quan trọng để thành thạo các bài toán hóa học.

Sản phẩm hữu ích: công thức tính khối lượng mol lớp 8

Sản phẩm liên quan: quy tắc cộng xác suất

Sản phẩm hữu ích: cặp sách cho bé lớp 1

Sản phẩm hữu ích: vẽ về mùa xuân