Mô tả sản phẩm
Công thức tính số mol theo khối lượng là: n = m/M, trong đó n là số mol (mol), m là khối lượng chất (g) và M là khối lượng mol (g/mol).
Hiểu rõ công thức tính số mol theo khối lượng
Số mol (n) là gì?
Số mol là đơn vị đo lường lượng chất, thể hiện số lượng hạt cơ bản (nguyên tử, phân tử, ion) có trong một mẫu chất. Một mol chứa 6,022 x 10
23 hạt cơ bản (số Avogadro).
Khối lượng (m) là gì?
Khối lượng (m) là đại lượng vật lý chỉ lượng chất có trong mẫu, thường được đo bằng gam (g).
Khối lượng mol (M) là gì?
Khối lượng mol (M) là khối lượng của một mol chất, thường được tính bằng gam trên mol (g/mol). Khối lượng mol của một chất bằng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố cấu tạo nên chất đó. Ví dụ, khối lượng mol của nước (H
2O) là 18 g/mol (2 x 1 g/mol H + 16 g/mol O).
Ví dụ áp dụng công thức tính số mol theo khối lượng
Giả sử ta có 10 gam NaCl (natri clorua). Khối lượng mol của NaCl là 58,5 g/mol (23 g/mol Na + 35,5 g/mol Cl). Để tính số mol NaCl, ta áp dụng công thức:
n = m/M = 10 g / 58,5 g/mol ≈ 0,17 mol
Vậy, 10 gam NaCl chứa khoảng 0,17 mol NaCl.
Lưu ý khi sử dụng công thức
Hãy đảm bảo các đơn vị khối lượng và khối lượng mol phải phù hợp (thường là gam và gam/mol). Sai sót về đơn vị có thể dẫn đến kết quả tính toán không chính xác.
Sản phẩm hữu ích: hóa trị là gì lớp 7
Sản phẩm hữu ích: nước gia-ven công thức hóa học
Sản phẩm liên quan: phim kì học sinh tử
Sản phẩm liên quan: gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên
Xem thêm: phân loại các hợp chất vô cơ