Công thức oxit của kim loại kiềm

Công thức oxit của kim loại kiềm

In Stock



Total: 57937.2 VND 48281 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Công thức chung của oxit kim loại kiềm là R2O, trong đó R là kí hiệu của kim loại kiềm.

Kim loại kiềm và tính chất

Định nghĩa kim loại kiềm

Kim loại kiềm là nhóm các nguyên tố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học, bao gồm Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubidi (Rb), Cesium (Cs) và Franci (Fr). Chúng đều có 1 electron ở lớp electron ngoài cùng, dễ dàng nhường đi electron này để tạo thành ion dương có điện tích 1+.

Tính chất hóa học đặc trưng

Do có 1 electron ở lớp ngoài cùng, kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Chúng phản ứng mạnh với nước, oxi và nhiều phi kim khác. Phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại kiềm.

Công thức oxit của kim loại kiềm cụ thể

Ví dụ

Ví dụ cụ thể về công thức oxit của một số kim loại kiềm:

  • Liti oxit: Li2O
  • Natri oxit: Na2O
  • Kali oxit: K2O
  • Rubidi oxit: Rb2O
  • Cesium oxit: Cs2O

Lưu ý: Franci là nguyên tố phóng xạ, rất hiếm gặp nên ít được đề cập đến trong các ứng dụng thực tiễn.

Ứng dụng của oxit kim loại kiềm

Oxit kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống, ví dụ như sản xuất thủy tinh, xà phòng, phân bón,...

Sản phẩm hữu ích: thực hiện phản ứng trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là

Xem thêm: bao lì xì vàng

Sản phẩm liên quan: có bao nhiêu loại trạng ngữ

Sản phẩm liên quan: công thức hóa học của xenlulozơ

Sản phẩm liên quan: na2co3 có tác dụng với h2so4 loãng không