Công thức chung của oxit kim loại nhóm 3A

Công thức chung của oxit kim loại nhóm 3A

In Stock



Total: 49051.2 VND 40876 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 3A là R2O3, trong đó R là kí hiệu của nguyên tố kim loại thuộc nhóm 3A.

Nhóm 3A và tính chất của các kim loại

Đặc điểm chung của nhóm 3A

Nhóm 3A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tố Bo (B), Nhôm (Al), Gali (Ga), Indi (In), Tali (Tl) và các nguyên tố siêu nặng. Các nguyên tố này đều có 3 electron ở lớp electron ngoài cùng, tạo nên cấu hình electron ns2np1. Do có 3 electron hóa trị, các kim loại nhóm 3A thường thể hiện số oxi hóa +3 trong các hợp chất.

Tính chất hóa học của oxit kim loại nhóm 3A

Oxit của các kim loại nhóm 3A (trừ Bo) thường có tính chất lưỡng tính, tức là chúng có thể phản ứng với cả axit và bazơ. Ví dụ, Al2O3 phản ứng với HCl tạo thành muối AlCl3 và phản ứng với NaOH tạo thành NaAlO2 (natri aluminat).

Ví dụ về oxit kim loại nhóm 3A

Một số ví dụ cụ thể

Một số ví dụ về oxit kim loại nhóm 3A bao gồm: Al2O3 (nhôm oxit), Ga2O3 (gali oxit), In2O3 (indi oxit), Tl2O3 (tali oxit). B2O3 (bo oxit) có tính chất khác biệt so với các oxit kim loại khác trong nhóm do Bo là phi kim.

Ứng dụng của oxit kim loại nhóm 3A

Ứng dụng đa dạng

Các oxit kim loại nhóm 3A có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống. Chẳng hạn, Al2O3 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nhôm, chất xúc tác, vật liệu chịu lửa,...

Xem thêm: đông từ la gì lớp 5

Xem thêm: số e lớp ngoài cùng của al

Sản phẩm hữu ích: ví dụ về trạng ngữ