Mô tả sản phẩm
Carry off nghĩa là thực hiện thành công một việc khó khăn hoặc bất thường. Nó cũng có thể ám chỉ việc mang đi hoặc lấy đi thứ gì đó. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, carry off có thể mang nhiều sắc thái nghĩa khác nhau.
Các Nghĩa Của Carry Off
Thành Công Trong Việc Khó Khăn:
Đây là nghĩa phổ biến nhất của carry off. Ví dụ: "Cô ấy đã carry off bài thuyết trình một cách xuất sắc, mặc dù rất lo lắng." Trong trường hợp này, carry off nhấn mạnh sự thành công bất chấp khó khăn.
Mang Đi, Lấy Đi:
Nghĩa này thường dùng khi nói về việc mang đi một vật thể. Ví dụ: "Tên trộm đã carry off toàn bộ tiền mặt." Ở đây, carry off có nghĩa là lấy đi một cách bất hợp pháp.
Thực Hiện Một Cách Ngạc Nhiên:
Carry off còn được dùng để miêu tả việc thực hiện một hành động một cách bất ngờ hoặc xuất sắc đến mức gây ấn tượng. Ví dụ: "Anh ấy đã carry off vai diễn một cách hoàn hảo, vượt xa mong đợi."
Thái Độ, Phong Cách:
Carry off có thể miêu tả cách thức ai đó thể hiện mình, đặc biệt là trong những tình huống đòi hỏi sự tự tin và phong cách. Ví dụ: "Cô ấy carry off bộ trang phục đó rất tốt." Trong trường hợp này, carry off nhấn mạnh sự phù hợp và tự tin khi diện trang phục đó.
Ví dụ Sử Dụng Carry Off Trong Câu
- Despite the pressure, she carried off the presentation with confidence.
- The thieves carried off several valuable paintings from the museum.
- He carried off the role of Hamlet with remarkable skill.
- She carries off that bold style effortlessly.
Từ Đồng Nghĩa Và Trái Nghĩa
Từ Đồng Nghĩa:
Tùy thuộc vào ngữ cảnh, từ đồng nghĩa có thể bao gồm: accomplish, achieve, complete, execute, manage, succeed, steal, take away.
Từ Trái Nghĩa:
Tùy thuộc vào ngữ cảnh, từ trái nghĩa có thể bao gồm: fail, give up, abandon, leave behind.
Sản phẩm hữu ích: trầm tính là gì
Xem thêm: trương thây là gì
Xem thêm: xao nhãng hay sao nhãng
Sản phẩm hữu ích: bai tho ve que huong
Sản phẩm liên quan: glucozo + cu(oh)2 đun nóng