Cách Tính Tỉ Khối Hơi

Cách Tính Tỉ Khối Hơi

In Stock



Total: 39692.4 VND 33077 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Tỉ khối hơi là tỉ số giữa khối lượng mol của một chất khí so với khối lượng mol của một chất khí khác được chọn làm chuẩn. Thông thường, chất khí được chọn làm chuẩn là hiđro (H2) có khối lượng mol phân tử là 2 g/mol hoặc không khí có khối lượng mol phân tử xấp xỉ 29 g/mol. Vậy, cách tính tỉ khối hơi phụ thuộc vào chất khí được chọn làm chuẩn.

Cách tính tỉ khối hơi so với hiđro

Công thức:

DH2 = MX / MH2 = MX / 2

Trong đó:

  • DH2 là tỉ khối hơi của chất khí X so với hiđro.
  • MX là khối lượng mol phân tử của chất khí X (g/mol).
  • MH2 là khối lượng mol phân tử của hiđro (2 g/mol).

Ví dụ:

Chất khí X có khối lượng mol phân tử là 44 g/mol. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là:

DH2 = 44 g/mol / 2 g/mol = 22

Cách tính tỉ khối hơi so với không khí

Công thức:

Dkk = MX / Mkk ≈ MX / 29

Trong đó:

  • Dkk là tỉ khối hơi của chất khí X so với không khí.
  • MX là khối lượng mol phân tử của chất khí X (g/mol).
  • Mkk là khối lượng mol phân tử của không khí (≈ 29 g/mol).

Ví dụ:

Chất khí X có khối lượng mol phân tử là 44 g/mol. Tỉ khối hơi của X so với không khí là:

Dkk = 44 g/mol / 29 g/mol ≈ 1.52

Như vậy, tùy thuộc vào chất khí được chọn làm chuẩn (hiđro hay không khí), ta sẽ sử dụng công thức tính tỉ khối hơi tương ứng. Việc tính tỉ khối hơi giúp ta so sánh khối lượng mol phân tử của các chất khí với nhau một cách dễ dàng.

Sản phẩm hữu ích: caco3 o que é

Sản phẩm liên quan: các loại ánh sáng

Sản phẩm hữu ích: ngành trồng cây công nghiệp lâu năm nước ta hiện nay

Sản phẩm hữu ích: độ tan trong nước

Sản phẩm liên quan: giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây