Các Hiện Tượng Vật Lý Thường Gặp Trong Cuộc Sống

Các Hiện Tượng Vật Lý Thường Gặp Trong Cuộc Sống

In Stock



Total: 21842.399999999998 VND 18202 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Hiện tượng vật lý là những thay đổi về trạng thái, hình dạng, vị trí của vật chất mà không làm thay đổi bản chất hóa học của chúng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số hiện tượng vật lý thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

1. Chuyển Động Cơ Học

1.1. Chuyển động thẳng đều:

Một vật chuyển động thẳng đều khi nó di chuyển trên một đường thẳng với vận tốc không đổi. Ví dụ: một chiếc xe chạy trên đường cao tốc với tốc độ ổn định.

1.2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:

Vận tốc của vật thay đổi đều theo thời gian. Ví dụ: một vật rơi tự do.

1.3. Chuyển động tròn đều:

Vật chuyển động trên một đường tròn với tốc độ không đổi. Ví dụ: kim đồng hồ đang chạy.

2. Nhiệt Học

2.1. Sự nở vì nhiệt:

Các chất nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Ví dụ: quả cầu kim loại nóng lên nở ra, làm cho vòng kim loại không thể lắp vừa.

2.2. Sự truyền nhiệt:

Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Ví dụ: thìa kim loại nhúng vào nước nóng sẽ nóng lên.

2.3. Sự bay hơi và ngưng tụ:

Nước bay hơi khi chuyển từ thể lỏng sang thể khí, ngược lại là quá trình ngưng tụ. Ví dụ: nước sôi bốc hơi, hơi nước ngưng tụ thành sương.

3. Quang Học

3.1. Sự phản xạ ánh sáng:

Ánh sáng bị phản xạ khi gặp bề mặt của vật. Ví dụ: ta nhìn thấy vật nhờ ánh sáng phản xạ từ vật đó vào mắt.

3.2. Sự khúc xạ ánh sáng:

Ánh sáng bị đổi hướng khi đi từ môi trường này sang môi trường khác. Ví dụ: cái đũa bị gãy khúc khi nhúng vào nước.

3.3. Sự tán sắc ánh sáng:

Ánh sáng trắng được phân tích thành nhiều màu sắc khác nhau khi đi qua lăng kính. Ví dụ: cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.

4. Điện Học

4.1. Dòng điện:

Sự dịch chuyển có hướng của các điện tích. Ví dụ: dòng điện chạy trong dây dẫn điện.

4.2. Điện trường:

Vùng không gian xung quanh điện tích tác dụng lực lên các điện tích khác. Ví dụ: hai vật nhiễm điện cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau.

4.3. Từ trường:

Vùng không gian xung quanh nam châm hoặc dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm. Ví dụ: kim la bàn luôn chỉ hướng Bắc.

Xem thêm: tổng hợp đạo hàm

Xem thêm: phân loại các hợp chất vô cơ

Sản phẩm hữu ích: hoa cài mái tóc lời bài hát