Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bài viết này sẽ tổng hợp các dạng bài tập về phân số lớp 4, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và làm bài tập một cách hiệu quả. Các dạng bài tập bao gồm nhận biết phân số, so sánh phân số, cộng trừ phân số, phân số bằng nhau, và các bài toán thực tế liên quan đến phân số.
Phân số gồm có tử số và mẫu số, được viết dưới dạng a/b (a là tử số, b là mẫu số, b khác 0). Ví dụ: 1/2, 3/4, 5/7.
Cho các số sau: 2/3; 5; 7/9; 12/1; 0. Hãy chỉ ra các phân số trong các số trên.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: 3/5 > 2/5
Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: 2/3 > 2/5
Để so sánh phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số hoặc quy đồng tử số rồi so sánh. Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4 (quy đồng mẫu số thành 8/12 và 9/12 => 9/12 > 8/12 => 3/4 > 2/3)
So sánh các phân số sau: 2/5 và 3/5; 4/7 và 4/9; 2/3 và 4/5.
Giữ nguyên mẫu số, cộng hoặc trừ tử số với nhau. Ví dụ: 2/7 + 3/7 = 5/7; 5/9 - 2/9 = 3/9 = 1/3
Quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ tử số với nhau. Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
Tính: 1/4 + 3/4; 5/6 - 2/6; 1/2 + 1/4; 2/3 - 1/6.
Hai phân số bằng nhau nếu tích của tử số của phân số này với mẫu số của phân số kia bằng tích của mẫu số của phân số này với tử số của phân số kia. Ví dụ: 1/2 = 2/4 vì 1 x 4 = 2 x 2
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản. Ví dụ: 4/8 = 1/2
Tìm phân số bằng 2/3; Rút gọn phân số 6/12.
Ví dụ: Một chiếc bánh được chia thành 4 phần bằng nhau. An ăn 1 phần. Hỏi An đã ăn bao nhiêu phần của chiếc bánh?
Ví dụ: Một đoạn dây dài 1 mét. Cắt đi 1/3 mét. Hỏi còn lại bao nhiêu mét dây?
Lan có 12 quả cam. Lan cho bạn 1/3 số cam. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả cam?
Sản phẩm liên quan: phi kim loại là gì
Xem thêm: 7 plus mất rung
Xem thêm: tinh bột gồm những gì