Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm bảng nhiệt độ nóng chảy của các kim loại? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về nhiệt độ nóng chảy của nhiều loại kim loại khác nhau, giúp bạn dễ dàng tra cứu và sử dụng trong công việc hoặc học tập.
Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Các Kim Loại Thường Gặp
Kim loại đen
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đen thường cao hơn so với kim loại màu. Ví dụ:
- Sắt (Fe): 1538 °C
- Thép (hợp kim sắt): Tùy thuộc vào thành phần, thường từ 1370 °C đến 1500 °C
- Gang (hợp kim sắt): Khoảng 1150 °C đến 1300 °C
Kim loại màu
Kim loại màu thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại đen, dễ gia công hơn. Một số ví dụ:
- Đồng (Cu): 1085 °C
- Nhôm (Al): 660 °C
- Kẽm (Zn): 419 °C
- Thiếc (Sn): 232 °C
- Chì (Pb): 327 °C
- Vàng (Au): 1064 °C
- Bạc (Ag): 962 °C
Lưu ý:
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại có thể thay đổi nhẹ tùy thuộc vào độ tinh khiết và các yếu tố khác. Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo các tài liệu chuyên ngành.
Ứng dụng của thông tin nhiệt độ nóng chảy
Thông tin về nhiệt độ nóng chảy của kim loại rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:
- Gia công kim loại: Chọn phương pháp gia công phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
- Hàn và nối kim loại: Chọn vật liệu hàn và nhiệt độ hàn phù hợp.
- Sản xuất vật liệu: Điều chỉnh quá trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu tính chất vật lý và hóa học của kim loại.
Sản phẩm liên quan: bảng tuần hoàn tiếng anh
Xem thêm: vioedu học sinh lớp 4
Sản phẩm hữu ích: phương trình gia tốc
Sản phẩm hữu ích: tính chu kì dao động
Xem thêm: đường sinh hình nón