Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bảng đơn vị đo lớp 5 bao gồm các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thể tích. Bạn sẽ tìm thấy đầy đủ thông tin về cách chuyển đổi giữa các đơn vị này trong bài viết dưới đây.
Đơn vị đo độ dài cơ bản là mét (m). Các đơn vị khác liên quan đến mét bao gồm: kilômét (km), héctomét (hm), đềcamét (dam), xăngtimét (cm), milimét (mm). Mối quan hệ giữa các đơn vị này được thể hiện như sau:
1 km = 10 hm = 100 dam = 1000 m
1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
Đơn vị đo khối lượng cơ bản là kilôgam (kg). Các đơn vị khác liên quan đến kilôgam bao gồm: tấn (tấn), gam (g), miligam (mg). Mối quan hệ giữa các đơn vị này như sau:
1 tấn = 1000 kg
1 kg = 1000 g
1 g = 1000 mg
Đơn vị đo diện tích cơ bản là mét vuông (m²). Các đơn vị khác liên quan đến mét vuông bao gồm: kilômét vuông (km²), héc-ta (ha), đềcamét vuông (dam²), xăngtimét vuông (cm²), milimét vuông (mm²). Lưu ý rằng việc chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích sẽ liên quan đến bình phương các hệ số chuyển đổi độ dài.
1 km² = 100 ha = 10000 dam² = 1 000 000 m²
1 ha = 100 dam² = 10 000 m²
1 m² = 100 dm² = 10000 cm² = 1 000 000 mm²
Đơn vị đo thể tích cơ bản là mét khối (m³). Các đơn vị khác liên quan đến mét khối bao gồm: kilômét khối (km³), đềximét khối (dm³), xăngtimét khối (cm³), milimét khối (mm³). Tương tự như diện tích, việc chuyển đổi giữa các đơn vị thể tích cũng liên quan đến lập phương các hệ số chuyển đổi độ dài. Lưu ý 1 dm³ = 1 lít (l) và 1 cm³ = 1 mililít (ml).
1 m³ = 1000 dm³ = 1 000 000 cm³ = 1 000 000 000 mm³
Sản phẩm hữu ích: mau sac tieng anh
Xem thêm: anh trai cực phẩm của bạn thân tiểu tích tắc
Xem thêm: sôi động là gì