Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Mét Vuông

Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Mét Vuông

In Stock



Total: 58532.4 VND 48777 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bảng đơn vị đo diện tích mét vuông không chỉ bao gồm mét vuông (m²) mà còn nhiều đơn vị khác lớn hơn và nhỏ hơn, được chuyển đổi dựa trên hệ thập phân. Dưới đây là bảng đầy đủ các đơn vị đo diện tích phổ biến, giúp bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị.

Các Đơn Vị Đo Diện Tích Thường Gặp

Mét Vuông (m²)

Mét vuông (m²) là đơn vị đo diện tích cơ bản trong hệ mét. Một mét vuông tương đương với diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 mét.

Đơn Vị Lớn Hơn Mét Vuông

  • Hectomét vuông (hm²): 1 hm² = 10000 m²
  • Kilômét vuông (km²): 1 km² = 100 hm² = 1000000 m²

Đơn Vị Nhỏ Hơn Mét Vuông

  • Decimét vuông (dm²): 1 m² = 100 dm²
  • Xentimét vuông (cm²): 1 m² = 10000 cm²
  • Milimet vuông (mm²): 1 m² = 1000000 mm²

Cách Chuyển Đổi Giữa Các Đơn Vị

Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích trong hệ mét rất đơn giản, dựa trên hệ thập phân. Bạn chỉ cần nhân hoặc chia cho các lũy thừa của 10 tương ứng. Ví dụ: để chuyển đổi từ mét vuông sang kilômét vuông, bạn chia số mét vuông cho 1.000.000. Ngược lại, để chuyển đổi từ kilômét vuông sang mét vuông, bạn nhân số kilômét vuông với 1.000.000.

Ứng Dụng Thực Tiễn

Hiểu biết về các đơn vị đo diện tích mét vuông rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, như: đo đạc đất đai, thiết kế xây dựng, tính toán diện tích sàn nhà, phòng ốc, v.v... Bảng đơn vị đo diện tích mét vuông này hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và sử dụng hiệu quả trong công việc và học tập.

Sản phẩm liên quan: buồn man mác là gì

Sản phẩm hữu ích: h2so4 đặc + s

Sản phẩm hữu ích: bài thơ nói về bác hồ

Xem thêm: tuyệt vọng tiếng anh

Xem thêm: bai tho doan thuyen danh ca