Bảng Đơn Vị Đo Chiều Dài Lớp 4

Bảng Đơn Vị Đo Chiều Dài Lớp 4

In Stock



Total: 29719.199999999997 VND 24766 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bảng đơn vị đo chiều dài lớp 4 gồm các đơn vị chính là mét (m), kilomet (km), đề-xi-mét (dm), xăng-ti-mét (cm) và milimét (mm). Bạn cần nắm vững cách chuyển đổi giữa các đơn vị này để giải quyết các bài toán về đo lường.

Các đơn vị đo chiều dài

Mét (m)

Mét là đơn vị đo chiều dài cơ bản. 1 mét bằng 10 đề-xi-mét, 100 xăng-ti-mét, 1000 milimét.

Kilomet (km)

Kilomet được dùng để đo những khoảng cách lớn. 1 kilomet bằng 1000 mét.

Đề-xi-mét (dm)

Đề-xi-mét là đơn vị nhỏ hơn mét. 1 mét bằng 10 đề-xi-mét.

Xăng-ti-mét (cm)

Xăng-ti-mét là đơn vị nhỏ hơn mét và đề-xi-mét. 1 mét bằng 100 xăng-ti-mét, 1 đề-xi-mét bằng 10 xăng-ti-mét.

Milimét (mm)

Milimét là đơn vị nhỏ nhất trong bảng đơn vị đo chiều dài lớp 4. 1 mét bằng 1000 milimét, 1 xăng-ti-mét bằng 10 milimét.

Cách chuyển đổi đơn vị

Để chuyển đổi giữa các đơn vị, bạn cần nhớ các quy tắc sau:

  • Từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: nhân với 10, 100 hoặc 1000 (tùy thuộc vào đơn vị).
  • Từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn: chia cho 10, 100 hoặc 1000 (tùy thuộc vào đơn vị).

Ví dụ: 2km = 2000m (nhân với 1000), 50cm = 0.5m (chia cho 100).

Hiểu rõ bảng đơn vị đo chiều dài và cách chuyển đổi giữa các đơn vị là rất quan trọng để giải các bài toán về đo lường trong chương trình lớp 4. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!

Xem thêm: sau finished là gì

Xem thêm: danh từ là từ chỉ gì

Xem thêm: biết nhau giữa độ trăng tròn

Xem thêm: bài thơ mùa hè của em

Xem thêm: anh thích em như thế