Bài 27: Viết các số đo khối lượng

Bài 27: Viết các số đo khối lượng

In Stock



Total: 17163.6 VND 14303 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách viết các số đo khối lượng một cách chính xác và đầy đủ. Bạn sẽ học được cách sử dụng các đơn vị đo khối lượng thông dụng và cách chuyển đổi giữa chúng.

Các đơn vị đo khối lượng thông dụng

Kilogram (kg)

Kilogram (kg) là đơn vị đo khối lượng cơ bản trong hệ thống đo lường quốc tế (SI). 1 kg xấp xỉ khối lượng của một lít nước ở nhiệt độ 4 độ C.

Gram (g)

Gram (g) là một đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kilogram. 1 kg = 1000 g.

Tấn (t)

Tấn (t) là đơn vị đo khối lượng lớn hơn kilogram. 1 t = 1000 kg.

Các đơn vị khác

Ngoài ra còn có các đơn vị đo khối lượng khác như miligam (mg), centigam (cg), đecagram (dag), hectogam (hg). Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các đơn vị này bằng cách sử dụng hệ thập phân.

Cách viết các số đo khối lượng

Khi viết các số đo khối lượng, cần chú ý ghi rõ đơn vị đo sau số đo. Ví dụ: 5 kg, 200 g, 1,5 t. Khi có nhiều đơn vị đo, cần viết đầy đủ các đơn vị. Ví dụ: 2 kg 500 g.

Ví dụ

Viết các số đo khối lượng sau:

  • Hai ki-lô-gam năm trăm gam: 2 kg 500 g
  • Ba tấn hai trăm ki-lô-gam: 3 t 200 kg
  • Một phẩy năm ki-lô-gam: 1,5 kg

Bài tập

Hãy viết các số đo khối lượng sau bằng các đơn vị thích hợp:

  1. 1500g = ...kg
  2. 2500kg = ...t
  3. 3kg 200g = ...g

Xem thêm: cách đọc tên phức chất

Sản phẩm hữu ích: tính bán kính hình tròn khi biết diện tích lớp 5

Sản phẩm liên quan: đồng 2 oxit cuo tác dụng được với