Ví dụ về từ chỉ trạng thái lớp 2

Ví dụ về từ chỉ trạng thái lớp 2

In Stock



Total: 29847.6 VND 24873 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Từ chỉ trạng thái là những từ miêu tả tình trạng, đặc điểm, cảm xúc hoặc sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Ví dụ về từ chỉ trạng thái lớp 2 bao gồm những từ như vui vẻ, buồn bã, nhanh nhẹn, chậm chạp, sạch sẽ, bẩn thỉu, cao lớn, nhỏ bé, đầy, rỗng, mềm mại, cứng cáp…

Các nhóm từ chỉ trạng thái thường gặp

Từ chỉ trạng thái về cảm xúc:

Vui vẻ, buồn bã, hạnh phúc, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên, lo lắng… Ví dụ: Bé rất vui vẻ khi nhận được quà. Cô ấy buồn bã vì bị điểm kém.

Từ chỉ trạng thái về tính chất:

Sạch sẽ, bẩn thỉu, cao lớn, nhỏ bé, mềm mại, cứng cáp, mỏng manh, chắc chắn… Ví dụ: Căn phòng rất sạch sẽ. Chiếc bàn này rất chắc chắn.

Từ chỉ trạng thái về hoạt động:

Nhanh nhẹn, chậm chạp, linh hoạt, vụng về, tĩnh lặng, sôi nổi… Ví dụ: Chú mèo rất nhanh nhẹn. Cô ấy làm việc rất chậm chạp.

Từ chỉ trạng thái về số lượng:

Đầy, rỗng, nhiều, ít, đủ, thiếu… Ví dụ: Cái bình đầy nước. Cái chai rỗng không. Thêm nhiều ví dụ khác: Con mèo đang ngủ say. Cây bàng rất to lớn. Quả chuối rất chín vàng. Cô giáo rất dịu dàng. Thời tiết hôm nay rất nóng bức. Em bé đang khóc nức nở.

Sản phẩm hữu ích: h2s đọc là axit gì

Xem thêm: kmno4 + k2so3 + koh

Sản phẩm hữu ích: bài thơ về kiếp đàn bà

Sản phẩm liên quan: bài thi viết chữ đẹp lớp 1 cấp huyện

Xem thêm: lay aside là gì