Ví dụ về Thành Phần Biệt Lập trong Tiếng Việt

Ví dụ về Thành Phần Biệt Lập trong Tiếng Việt

In Stock



Total: 33861.6 VND 28218 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Thành phần biệt lập là những thành phần không làm nhiệm vụ ngữ pháp chính trong câu, mà chỉ bổ sung ý nghĩa, tình cảm, hoặc đánh giá. Ví dụ, trong câu "Hôm nay, trời đẹp lắm!", "hôm nay" là thành phần biệt lập chỉ thời gian.

Các loại thành phần biệt lập thường gặp

1. Thành phần biệt lập phụ chú:

Bổ sung thông tin thêm cho câu, thường đứng giữa câu hoặc cuối câu, được ngăn cách bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang. Ví dụ: "Bạn ấy, người bạn thân nhất của tôi, đã giúp tôi rất nhiều." Trong ví dụ này, "người bạn thân nhất của tôi" là thành phần phụ chú, bổ sung thông tin về "bạn ấy".

2. Thành phần biệt lập cảm thán:

Thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói. Ví dụ: "Ôi! Con mèo này dễ thương quá!" "Ôi!" là thành phần cảm thán thể hiện sự thích thú.

3. Thành phần biệt lập gọi đáp:

Dùng để gọi ai đó, thường đứng đầu câu. Ví dụ: "Thưa thầy, em xin phép được hỏi một câu." "Thưa thầy" là thành phần gọi đáp.

4. Thành phần biệt lập tình thái:

Thể hiện thái độ, quan điểm của người nói đối với nội dung câu nói. Ví dụ: "Thật ra, tôi không biết gì cả." "Thật ra" là thành phần tình thái.

5. Thành phần biệt lập chú thích:

Giúp làm rõ nghĩa của từ hoặc cụm từ phía trước. Ví dụ: "Hà Nội – thủ đô của Việt Nam – là một thành phố rất đẹp." "thủ đô của Việt Nam" là thành phần chú thích làm rõ nghĩa cho "Hà Nội".

Xem thêm: ví dụ câu ghép

Sản phẩm liên quan: vai trò của ký ức đối với mỗi con người

Sản phẩm hữu ích: truyện mưa hoàng tước

Sản phẩm hữu ích: trên gối bệ hạ chap 1

Sản phẩm liên quan: tóm tắt chuyện hoàng lê nhất thống chí