Ví dụ phản ứng phân hủy

Ví dụ phản ứng phân hủy

In Stock



Total: 20467.2 VND 17056 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà một chất phản ứng tạo ra hai hay nhiều sản phẩm. Một ví dụ điển hình là phản ứng phân hủy nước thành hydro và oxy khi có dòng điện chạy qua: 2H₂O → 2H₂ + O₂.

Khái niệm phản ứng phân hủy

Đặc điểm của phản ứng phân hủy

Phản ứng phân hủy thường cần cung cấp năng lượng để xảy ra, ví dụ như nhiệt, điện hoặc ánh sáng. Trong phản ứng này, một chất phức tạp bị phá vỡ thành các chất đơn giản hơn. Đây là phản ứng ngược lại với phản ứng tổng hợp.

Phân loại phản ứng phân hủy

Phản ứng phân hủy có thể được phân loại dựa trên các sản phẩm tạo thành, ví dụ như phân hủy thành oxit kim loại và oxit phi kim, phân hủy thành muối và khí, hoặc phân hủy thành các chất đơn giản hơn.

Ví dụ về phản ứng phân hủy

Ví dụ 1: Phân hủy nước

Như đã đề cập ở trên, điện phân nước là một ví dụ điển hình: 2H₂O → 2H₂ + O₂. Nước (H₂O) phân hủy thành hydro (H₂) và oxy (O₂).

Ví dụ 2: Phân hủy muối cacbonat

Nhiều muối cacbonat khi bị đun nóng sẽ phân hủy thành oxit kim loại và khí cacbon đioxit. Ví dụ: CaCO₃ → CaO + CO₂. Canxi cacbonat (CaCO₃) phân hủy thành canxi oxit (CaO) và cacbon đioxit (CO₂).

Ví dụ 3: Phân hủy kali clorat

Kali clorat (KClO₃) khi được đun nóng sẽ phân hủy thành kali clorua (KCl) và oxy (O₂): 2KClO₃ → 2KCl + 3O₂. Phản ứng này thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế oxy.

Ứng dụng của phản ứng phân hủy

Phản ứng phân hủy có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và đời sống, ví dụ như sản xuất kim loại từ quặng, sản xuất phân bón, điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm…

Sản phẩm hữu ích: nguyệt thực có ý nghĩa gì

Sản phẩm hữu ích: tranh ngũ hổ hàng trống

Sản phẩm hữu ích: nhanh như con gì

Sản phẩm hữu ích: tính số mol khi biết khối lượng