Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bài viết này sẽ tổng hợp và giải nghĩa các từ vựng trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 (tiếp theo) trang 146, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, bài thi.
Nhóm từ vựng chính
Từ vựng về thiên nhiên:
Những từ vựng liên quan đến thiên nhiên thường xuất hiện trong các bài thơ, văn xuôi miêu tả cảnh vật. Ví dụ: núi non trùng điệp, mây trời bát ngát, sông nước mênh mông,... (Cần bổ sung ví dụ cụ thể từ trang 146 SGK Ngữ văn 9).
Từ vựng về con người:
Đây là nhóm từ miêu tả phẩm chất, tính cách con người. Ví dụ: cao thượng, khiêm nhường, dũng cảm, kiên cường,... (Cần bổ sung ví dụ cụ thể từ trang 146 SGK Ngữ văn 9).
Từ vựng về xã hội:
Nhóm từ này phản ánh các hiện tượng, vấn đề xã hội. Ví dụ: công bằng, tự do, dân chủ, phát triển,... (Cần bổ sung ví dụ cụ thể từ trang 146 SGK Ngữ văn 9).
Cách học từ vựng hiệu quả
Để ghi nhớ từ vựng tốt hơn, các em nên:
- Tìm hiểu nghĩa của từ, ví dụ minh họa và đặt câu với từ đó.
- Sử dụng từ vựng trong giao tiếp hàng ngày.
- Làm bài tập củng cố kiến thức.
- Ôn tập thường xuyên.
Lưu ý
Để bài viết này hoàn chỉnh, cần bổ sung các từ vựng cụ thể và ví dụ từ trang 146 sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9. Hãy tham khảo sách giáo khoa để có thông tin chính xác nhất.
Sản phẩm hữu ích: tư tưởng nhân đạo trong vợ nhặt
Sản phẩm liên quan: vai trò của tính tự lập
Xem thêm: trồng răng giả bao nhiêu 1 chiếc