Mô tả sản phẩm
Từ loại trong Tiếng Việt là các nhóm từ có chung đặc điểm về ngữ pháp và chức năng trong câu. Lớp 4 thường học 10 từ loại chính.
10 Từ Loại Chính Trong Tiếng Việt Lớp 4
Danh từ:
Chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm. Ví dụ:
học sinh, ngôi nhà, mùa xuân, hạnh phúc.
Động từ:
Chỉ hoạt động, trạng thái. Ví dụ:
chạy, nhảy, ngủ, suy nghĩ.
Tính từ:
Chỉ tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. Ví dụ:
cao, đẹp, tốt, thông minh.
Số từ:
Chỉ số lượng hoặc thứ tự. Ví dụ:
hai, ba, một trăm, thứ nhất.
Lượng từ:
Chỉ lượng, sự nhiều ít. Ví dụ:
nhiều, ít, mấy, từng.
Chỉ từ:
Chỉ người, sự vật, nơi chốn trong không gian và thời gian. Ví dụ:
ấy, đó, này, đây, kia.
Quan hệ từ:
Nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau. Ví dụ:
và, với, nhưng, hay, vì.
Phó từ:
Làm rõ nghĩa của động từ, tính từ. Ví dụ:
rất, lắm, quá, đã, đang.
Thán từ:
Dùng để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ:
ơi, ôi, chào, a.
Trợ từ:
Làm rõ nghĩa của từ ngữ đứng trước nó. Ví dụ:
thì, thôi, chính, cũng.
Sản phẩm liên quan: 13 tuổi cu bao nhiêu cm
Sản phẩm liên quan: bài hát rong rêu
Sản phẩm liên quan: nguyên tố hoá học vàng
Sản phẩm liên quan: anh hùng lấy thân mình chèn pháo
Xem thêm: số có dấu phẩy là số gì