Từ loại là gì lớp 4?

Từ loại là gì lớp 4?

In Stock



Total: 55273.2 VND 46061 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Từ loại trong Tiếng Việt là các nhóm từ có chung đặc điểm về ngữ pháp và chức năng trong câu. Lớp 4 thường học 10 từ loại chính.

10 Từ Loại Chính Trong Tiếng Việt Lớp 4

Danh từ:

Chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm. Ví dụ: học sinh, ngôi nhà, mùa xuân, hạnh phúc.

Động từ:

Chỉ hoạt động, trạng thái. Ví dụ: chạy, nhảy, ngủ, suy nghĩ.

Tính từ:

Chỉ tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. Ví dụ: cao, đẹp, tốt, thông minh.

Số từ:

Chỉ số lượng hoặc thứ tự. Ví dụ: hai, ba, một trăm, thứ nhất.

Lượng từ:

Chỉ lượng, sự nhiều ít. Ví dụ: nhiều, ít, mấy, từng.

Chỉ từ:

Chỉ người, sự vật, nơi chốn trong không gian và thời gian. Ví dụ: ấy, đó, này, đây, kia.

Quan hệ từ:

Nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau. Ví dụ: và, với, nhưng, hay, vì.

Phó từ:

Làm rõ nghĩa của động từ, tính từ. Ví dụ: rất, lắm, quá, đã, đang.

Thán từ:

Dùng để bộc lộ cảm xúc. Ví dụ: ơi, ôi, chào, a.

Trợ từ:

Làm rõ nghĩa của từ ngữ đứng trước nó. Ví dụ: thì, thôi, chính, cũng.

Sản phẩm liên quan: 13 tuổi cu bao nhiêu cm

Sản phẩm liên quan: bài hát rong rêu

Sản phẩm liên quan: nguyên tố hoá học vàng

Sản phẩm liên quan: anh hùng lấy thân mình chèn pháo

Xem thêm: số có dấu phẩy là số gì