Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Từ chỉ âm thanh là những từ ngữ mô tả các loại âm thanh khác nhau trong cuộc sống. Chúng giúp cho câu văn thêm sinh động, gợi hình và chân thực hơn. Ví dụ: tiếng chim hót, tiếng gió rít, tiếng mưa rơi,…
Từ chỉ âm thanh có thể được phân loại dựa trên nguồn gốc phát ra âm thanh. Ví dụ: âm thanh từ thiên nhiên (tiếng gió, tiếng sóng, tiếng sét…), âm thanh từ động vật (tiếng chó sủa, tiếng mèo kêu, tiếng chim hót…), âm thanh từ con người (tiếng cười, tiếng nói, tiếng khóc…), âm thanh từ các vật dụng (tiếng chuông reo, tiếng máy móc hoạt động…).
Ta cũng có thể phân loại từ chỉ âm thanh dựa trên đặc điểm của âm thanh như: âm thanh lớn hay nhỏ (ầm ầm, tí tách…), âm thanh cao hay thấp (ríu rít, rền vang…), âm thanh mạnh hay yếu (rầm rộ, khe khẽ…), âm thanh liên tục hay gián đoạn (ùng ục, lạch cạch…). Sự đa dạng này giúp người viết có nhiều lựa chọn để miêu tả chính xác và sống động nhất.
Từ chỉ âm thanh thường được sử dụng trong văn xuôi, thơ ca để miêu tả cảnh vật, sự việc, làm cho bài viết thêm sinh động, hấp dẫn. Việc lựa chọn từ chỉ âm thanh phù hợp sẽ giúp người đọc hình dung rõ hơn về âm thanh được miêu tả. Chẳng hạn, “tiếng chim hót líu lo” gợi lên âm thanh vui vẻ, trong trẻo, trong khi “tiếng sấm rền vang” lại gợi lên sự mạnh mẽ, dữ dội.
Dưới đây là một số ví dụ về từ chỉ âm thanh thường gặp trong tiếng Việt: ầm ầm, ào ào, ken két, tí tách, róc rách, vi vu, líu lo, sột soạt, leng keng, leng keng, khàn khàn, thì thầm… Danh sách này không đầy đủ nhưng cho thấy sự phong phú và đa dạng của từ chỉ âm thanh trong ngôn ngữ.
Sản phẩm hữu ích: tóm tắt văn bản bài học đường đời đầu tiên
Sản phẩm liên quan: vết đen trên răng hàm
Xem thêm: vè giao thông mầm non
Sản phẩm hữu ích: tóm tắt chức phán sự đền tản viên