Trạng từ là gì tiếng Việt?

Trạng từ là gì tiếng Việt?

In Stock



Total: 42729.6 VND 35608 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Trạng từ trong tiếng Việt là những từ chỉ tính chất, đặc điểm, mức độ của động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Chúng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hay cả câu, làm cho câu nói trở nên đầy đủ và chính xác hơn. Ví dụ: "Anh ấy chạy *rất* nhanh." trong đó "*rất*" là trạng từ chỉ mức độ nhanh.

Các loại trạng từ trong tiếng Việt

1. Trạng từ chỉ mức độ:

Chỉ mức độ của tính từ hoặc động từ (ví dụ: rất, lắm, quá, hơi, khá, vô cùng...).

2. Trạng từ chỉ thời gian:

Chỉ thời gian diễn ra hành động (ví dụ: hôm nay, ngày mai, thường xuyên, thỉnh thoảng, đã, đang, sẽ...).

3. Trạng từ chỉ nơi chốn:

Chỉ nơi chốn diễn ra hành động (ví dụ: ở đây, ở đó, khắp nơi, ngoài kia, trên, dưới, trong, ngoài...).

4. Trạng từ chỉ cách thức:

Chỉ cách thức diễn ra hành động (ví dụ: nhanh chóng, từ từ, nhẹ nhàng, mạnh mẽ, cẩn thận...).

5. Trạng từ chỉ mục đích:

Chỉ mục đích của hành động (ví dụ: để, nhằm, vì, cho...).

6. Trạng từ chỉ sự phủ định:

Phủ định hành động hoặc tính chất (ví dụ: không, chẳng, chưa...).

7. Trạng từ chỉ sự xác nhận:

Xác nhận hành động hoặc tính chất (ví dụ: cũng, vẫn, thật sự...). Trạng từ đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho câu văn sinh động, chính xác và giàu hình ảnh hơn. Việc hiểu rõ các loại trạng từ và cách sử dụng chúng sẽ giúp bạn viết văn và nói chuyện lưu loát và hiệu quả hơn. Tìm hiểu thêm về trạng từ sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Việt của mình.

Xem thêm: bv lao phổi cần thơ

Sản phẩm hữu ích: cơ cấu cam là gì

Sản phẩm hữu ích: na al(oh)4 + hcl

Xem thêm: tuyên dương là gì