Mô tả sản phẩm
Trạng ngữ trong tiếng Việt lớp 6 là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho cả câu, thường chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức… giúp câu thêm sinh động và đầy đủ thông tin.
Định nghĩa Trạng Ngữ
Khái niệm cơ bản:
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho cả câu, không làm chủ ngữ hay vị ngữ. Nó thường đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Bằng cách nào? Nhờ đâu? Để làm gì?…
Phân loại trạng ngữ:
Trạng ngữ được phân loại dựa vào ý nghĩa mà nó bổ sung cho câu. Một số loại trạng ngữ thường gặp: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích, trạng ngữ chỉ phương tiện, trạng ngữ chỉ cách thức.
Ví dụ về Trạng Ngữ
Ví dụ minh họa:
* **Trạng ngữ chỉ thời gian:**
Sáng nay, em đi học. (Trạng ngữ: Sáng nay; trả lời câu hỏi: Khi nào?)
* **Trạng ngữ chỉ nơi chốn:**
Trên cây, chim hót líu lo. (Trạng ngữ: Trên cây; trả lời câu hỏi: Ở đâu?)
* **Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:**
Vì trời mưa, em không đi học. (Trạng ngữ: Vì trời mưa; trả lời câu hỏi: Vì sao?)
* **Trạng ngữ chỉ mục đích:** Em học hành chăm chỉ
để có kết quả tốt. (Trạng ngữ: để có kết quả tốt; trả lời câu hỏi: Để làm gì?)
* **Trạng ngữ chỉ phương tiện:** Anh ấy đi làm
bằng xe máy. (Trạng ngữ: bằng xe máy; trả lời câu hỏi: Bằng cách nào?)
* **Trạng ngữ chỉ cách thức:** Cô ấy hát
rất hay. (Trạng ngữ: rất hay; trả lời câu hỏi: Như thế nào?)
Bài tập về Trạng Ngữ
Thực hành:
Hãy tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết trạng ngữ đó chỉ ý nghĩa gì:
1. Buổi chiều, nắng vàng rực rỡ.
2. Vì bị ốm, Lan nghỉ học.
3. Để đạt được điểm cao, em cần phải học chăm chỉ.
4. Với sự giúp đỡ của thầy cô, em đã tiến bộ vượt bậc.
Sản phẩm liên quan: tốt mã rã đám
Xem thêm: tội phá hoại cây trồng
Xem thêm: trò chơi dân gian rồng rắn lên mây
Sản phẩm hữu ích: tóm tắt bài vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
Xem thêm: trả lời câu hỏi bài cô tô trang 113