Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm lời giải các bài toán lớp 3 kì 1? Dưới đây là tổng hợp các dạng bài toán thường gặp và lời giải chi tiết giúp các em học sinh lớp 3 củng cố kiến thức.
Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000
Bài toán 1:
Một cửa hàng có 356 quyển vở. Buổi sáng bán được 125 quyển, buổi chiều bán được 98 quyển. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Số vở bán được trong cả ngày là: 125 + 98 = 223 (quyển)
Số vở còn lại là: 356 - 223 = 133 (quyển)
Đáp số: 133 quyển vở.
Bài toán 2:
Tìm x, biết: x + 245 = 567
Lời giải:
x = 567 - 245
x = 322
Đáp số: x = 322
Phép nhân và phép chia
Bài toán 3:
Một lớp học có 4 dãy bàn, mỗi dãy có 6 bàn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bàn?
Lời giải:
Số bàn trong lớp học là: 4 x 6 = 24 (bàn)
Đáp số: 24 bàn.
Bài toán 4:
Có 36 cái kẹo chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
Lời giải:
Mỗi bạn được số kẹo là: 36 : 4 = 9 (cái)
Đáp số: 9 cái kẹo.
Các bài toán về hình học
Bài toán 5:
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm.
Sản phẩm liên quan: kể chuyện dê đen và dê trắng
Sản phẩm hữu ích: tranh tô màu đôi dép
Sản phẩm liên quan: người yêu hoa tím ơi
Sản phẩm liên quan: lời bài hát nguyên hà nhắm mắt thấy mùa hè
Sản phẩm liên quan: một tuần thủ dâm mấy lần