Tỉ Khối Hơi Là Gì?

Tỉ Khối Hơi Là Gì?

In Stock



Total: 37742.4 VND 31452 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Tỉ khối hơi là tỉ số giữa khối lượng mol của một chất khí so với khối lượng mol của một chất khí khác được chọn làm chuẩn (thường là hiđro H2 hoặc không khí). Nói cách khác, nó cho biết một chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí chuẩn bao nhiêu lần.

Công thức tính tỉ khối hơi

Tỉ khối hơi so với hiđro (DH2)

Công thức: DH2 = MX / MH2 = MX / 2

Trong đó:

  • DH2: Tỉ khối hơi của chất khí X so với hiđro.
  • MX: Khối lượng mol của chất khí X (g/mol).
  • MH2: Khối lượng mol của hiđro (2 g/mol).

Tỉ khối hơi so với không khí (Dkk)

Công thức: Dkk = MX / Mkk ≈ MX / 29

Trong đó:

  • Dkk: Tỉ khối hơi của chất khí X so với không khí.
  • MX: Khối lượng mol của chất khí X (g/mol).
  • Mkk: Khối lượng mol trung bình của không khí (≈ 29 g/mol).

Ứng dụng của tỉ khối hơi

Tỉ khối hơi có nhiều ứng dụng quan trọng trong hóa học, đặc biệt là trong việc:

  • Xác định khối lượng mol của chất khí chưa biết.
  • So sánh khối lượng mol của các chất khí khác nhau.
  • Tính toán trong các bài toán hóa học liên quan đến khí.
  • Phân tích thành phần của hỗn hợp khí.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có một chất khí X với khối lượng mol là 44 g/mol. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là: DH2 = 44 g/mol / 2 g/mol = 22. Điều này có nghĩa là khí X nặng gấp 22 lần hiđro.

Tỉ khối hơi của X so với không khí là: Dkk = 44 g/mol / 29 g/mol ≈ 1.52. Điều này có nghĩa là khí X nặng hơn không khí khoảng 1.52 lần.

Sản phẩm hữu ích: tay chân ra mồ hôi lạnh là bệnh gì

Xem thêm: bé mấy tháng tập đứng

Sản phẩm hữu ích: đáp án cuộc thi học và làm theo bác

Sản phẩm liên quan: cây hoa nhài cổ thụ

Xem thêm: tác dụng của áp lực phụ thuộc vào