Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Thể tích chất lỏng thường được đo bằng đơn vị lít (lít). Một lít bằng 1 đề-xi-mét khối (dm³). Dưới đây là bảng chuyển đổi đơn vị thể tích chất lỏng phổ biến sử dụng lít làm đơn vị chính.
Bảng chuyển đổi đơn vị thể tích chất lỏng
Từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ
- 1 kilôlít (kl) = 1000 lít (l)
- 1 héc tôlít (hl) = 100 lít (l)
- 1 đề-ca-lít (dal) = 10 lít (l)
- 1 lít (l) = 1 lít (l)
- 1 đề-xi-lít (dl) = 0.1 lít (l)
- 1 xenti-lít (cl) = 0.01 lít (l)
- 1 mili-lít (ml) = 0.001 lít (l)
Từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn
- 1000 mili-lít (ml) = 1 lít (l)
- 100 xenti-lít (cl) = 1 lít (l)
- 10 đề-xi-lít (dl) = 1 lít (l)
- 10 lít (l) = 1 đề-ca-lít (dal)
- 100 lít (l) = 1 héc tôlít (hl)
- 1000 lít (l) = 1 kilôlít (kl)
Lưu ý: Bảng trên cung cấp các đơn vị đo thể tích chất lỏng thông dụng. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần sử dụng các đơn vị khác như mét khối (m³), nhưng thường thì lít là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất trong cuộc sống hàng ngày. Việc hiểu rõ cách chuyển đổi giữa các đơn vị này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc đo lường và tính toán liên quan đến thể tích chất lỏng.
Sản phẩm hữu ích: yêu yêu thánh khư
Xem thêm: các bài toán tìm x lớp 2
Sản phẩm hữu ích: bún ốc cô lan