Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Tất cả các gốc axit là những nhóm nguyên tử còn lại sau khi tách bỏ nguyên tử hydro (H) từ phân tử axit. Chúng mang điện tích âm và thường được gọi là anion. Không có danh sách đầy đủ tất cả các gốc axit vì số lượng gốc axit là vô hạn, phụ thuộc vào cấu trúc của axit ban đầu. Tuy nhiên, bài viết này sẽ liệt kê một số gốc axit phổ biến và cách phân loại chúng.
Phân loại gốc axit
Gốc axit vô cơ:
Đây là các gốc axit bắt nguồn từ axit vô cơ. Một số ví dụ phổ biến bao gồm:
- Cl- (clorua): Từ axit clohydric (HCl)
- NO3- (nitrat): Từ axit nitric (HNO3)
- SO42- (sunfat): Từ axit sunfuric (H2SO4)
- PO43- (photphat): Từ axit photphoric (H3PO4)
- CO32- (cacbonat): Từ axit cacbonic (H2CO3)
- CH3COO- (axetat): Từ axit axetic (CH3COOH) - mặc dù là axit hữu cơ nhưng thường được xem xét trong hóa học vô cơ cơ bản
Gốc axit hữu cơ:
Đây là các gốc axit bắt nguồn từ axit hữu cơ, thường chứa cacbon. Số lượng gốc axit hữu cơ rất đa dạng và phức tạp. Một số ví dụ:
- -COO- (carboxyl): Gốc axit cơ bản của hầu hết các axit cacboxylic.
- -CH3COO- (axetat): Như đã nêu ở trên.
- -C6H5COO- (benzoat): Từ axit benzoic.
- Và rất nhiều gốc axit khác phụ thuộc vào cấu trúc của axit hữu cơ.
Lưu ý: Danh sách trên không đầy đủ. Có vô số gốc axit khác tồn tại, phụ thuộc vào cấu trúc của axit ban đầu. Để tìm hiểu về một gốc axit cụ thể, bạn cần tham khảo tài liệu hóa học chuyên ngành.
Sản phẩm liên quan: đặc điểm của câu khiến
Sản phẩm liên quan: có mấy loại trạng ngữ
Xem thêm: ngang như cua là gì