Tạm biệt tiếng Nhật là gì?

Tạm biệt tiếng Nhật là gì?

In Stock



Total: 23926.8 VND 19939 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Tạm biệt trong tiếng Nhật có nhiều cách nói khác nhau, tùy thuộc vào mức độ thân thiết, thời gian trong ngày và hoàn cảnh. Cách nói phổ biến nhất là さようなら (sayōnara).

Các cách nói tạm biệt trong tiếng Nhật

さようなら (Sayōnara)

Đây là cách nói tạm biệt trang trọng và thường được sử dụng khi chia tay trong một thời gian dài hoặc vĩnh viễn. Nó tương đương với "tạm biệt" hay "chia tay" trong tiếng Việt.

じゃあね (Jā ne)

Đây là cách nói tạm biệt thân mật, thường được sử dụng giữa bạn bè hoặc người thân. Nó có nghĩa là "thế nhé" hoặc "vậy nhé".

バイバイ (Bai bai)

Đây là từ mượn từ tiếng Anh "bye bye", được sử dụng rộng rãi trong tiếng Nhật hiện đại, đặc biệt là trong giới trẻ. Nó mang tính thân mật và không trang trọng.

またね (Mata ne)

Từ này có nghĩa là "gặp lại nhé" hoặc "hẹn gặp lại". Đây là một cách nói tạm biệt nhẹ nhàng và thân thiện, thường được sử dụng khi bạn biết sẽ gặp lại người đó sớm.

行ってきます (Itte kimasu)

Đây là câu nói dùng khi bạn đi ra khỏi nhà, thường nói với những người ở nhà. Nghĩa đen là "Tôi đi rồi, tôi sẽ về", nhưng thường được dịch là "Mình đi nhé".

行ってらっしゃい (Itte rasshai)

Đây là câu trả lời cho "行ってきます (Itte kimasu)", có nghĩa là "Đi cẩn thận nhé" hoặc "Đi chơi vui vẻ nhé".

ただいま (Tadaima)

Đây là câu nói khi bạn về nhà. Nghĩa là "mình về rồi".

おかえり (Okaeri)

Đây là câu trả lời cho "ただいま (Tadaima)", có nghĩa là "Chào mừng về nhà".

Xem thêm: diện tích hình vuông tính như thế nào

Sản phẩm liên quan: oxit axit tác dụng với oxit bazơ

Sản phẩm liên quan: hình xăm cá chép hóa rồng ở tay