Số La Mã là gì? Cách viết và quy tắc sử dụng

Số La Mã là gì? Cách viết và quy tắc sử dụng

In Stock



Total: 24889.2 VND 20741 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Số La Mã là hệ thống số được người La Mã cổ đại sử dụng, dựa trên việc kết hợp các chữ cái để biểu diễn các giá trị số. Chúng ta vẫn thường thấy số La Mã được dùng trong nhiều trường hợp như đánh số chương sách, ghi năm sản xuất, hoặc trên mặt đồng hồ.

Cách viết số La Mã

Các ký hiệu cơ bản

Các ký hiệu cơ bản của số La Mã gồm: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1000). Từ các ký hiệu này, ta có thể tạo ra các số khác bằng cách kết hợp chúng.

Quy tắc viết số La Mã

  • Các ký hiệu được viết từ lớn đến bé. Ví dụ: XVI = 16 (10 + 5 + 1).
  • Nếu một ký hiệu nhỏ hơn đứng trước ký hiệu lớn hơn, ta trừ giá trị của ký hiệu nhỏ hơn khỏi giá trị của ký hiệu lớn hơn. Ví dụ: IV = 4 (5 - 1), IX = 9 (10 - 1), XL = 40 (50 - 10), XC = 90 (100 - 10), CD = 400 (500 - 100), CM = 900 (1000 - 100).
  • Một ký hiệu chỉ được lặp lại tối đa 3 lần liên tiếp. Ví dụ: III = 3, XXX = 30, nhưng không có IIII.
  • Không được đặt hơn một ký hiệu nhỏ hơn trước một ký hiệu lớn hơn.

Ví dụ về số La Mã

Dưới đây là một số ví dụ về cách viết số La Mã:
  • I = 1
  • V = 5
  • X = 10
  • L = 50
  • C = 100
  • D = 500
  • M = 1000
  • XVI = 16
  • XIX = 19
  • XLIX = 49
  • MCMXCIX = 1999

Sản phẩm hữu ích: nhận định về lòng dũng cảm

Sản phẩm liên quan: phân tích nắng đã hanh rồi

Sản phẩm liên quan: soạn bài thu sang lớp 7