Mô tả sản phẩm
Phi kim là những nguyên tố hóa học không có tính kim loại, thường có độ âm điện cao và dễ nhận electron để tạo thành ion âm hoặc liên kết cộng hóa trị. Chúng thường tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn nhưng giòn và dễ vỡ.
Đặc điểm của phi kim
Tính chất vật lý:
Phi kim thường có điểm nóng chảy và điểm sôi thấp, ít dẫn điện và dẫn nhiệt. Nhiều phi kim ở thể khí như oxi (O2), nitơ (N2), clo (Cl2),… Một số phi kim ở thể rắn như cacbon (C), lưu huỳnh (S), photpho (P),… và một số ít ở thể lỏng như brom (Br2). Chúng thường có màu sắc đa dạng, ví dụ như clo có màu vàng lục, brom có màu đỏ nâu, iot có màu tím đen.
Tính chất hóa học:
Phi kim có tính phi kim mạnh, dễ nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Chúng thường phản ứng với kim loại tạo thành muối, phản ứng với hiđro tạo thành axit và phản ứng với phi kim khác tạo thành oxit axit.
Phân loại phi kim
Phi kim được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí, tuy nhiên một cách phân loại phổ biến là dựa vào tính chất hóa học:
Phi kim điển hình:
Đây là những phi kim có tính phi kim mạnh, ví dụ như flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), oxi (O), lưu huỳnh (S),...
Phi kim lưỡng tính:
Những phi kim này thể hiện cả tính phi kim và tính kim loại tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Ví dụ như silic (Si), germani (Ge),...
Ví dụ về một số phi kim
Một số phi kim phổ biến bao gồm: oxi (O), nitơ (N), cacbon (C), lưu huỳnh (S), photpho (P), clo (Cl), brom (Br), iot (I), hydro (H),... Mỗi phi kim có những ứng dụng riêng biệt trong công nghiệp, nông nghiệp và y tế.
Sản phẩm liên quan: đổi từ mét khối sang lít
Xem thêm: bé dâu và anh hạt dẻ
Xem thêm: mơ thấy bầy chó con