Mô tả sản phẩm
Bạn đang tìm kiếm tài liệu ôn tập về phân số lớp 4? Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại kiến thức về phân số một cách hiệu quả và dễ hiểu, bao gồm khái niệm, cách đọc, viết, so sánh và các phép tính cơ bản.
Khái niệm Phân số
Định nghĩa phân số
Phân số là một số biểu diễn một phần của một tổng thể. Phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó 'a' là tử số và 'b' là mẫu số (b ≠ 0). Tử số cho biết số phần đã lấy, mẫu số cho biết tổng số phần bằng nhau. Ví dụ: Phân số 2/5 cho biết đã lấy 2 phần trong tổng số 5 phần bằng nhau.
Cách đọc phân số
Đọc phân số bằng cách đọc tử số trước, sau đó đọc "phần" rồi đọc mẫu số. Ví dụ: 2/5 đọc là hai phần năm.
So sánh Phân số
So sánh phân số cùng mẫu số
Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: 3/7 > 2/7
So sánh phân số cùng tử số
Khi so sánh hai phân số cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: 2/3 > 2/5
So sánh phân số khác mẫu số
Để so sánh hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh tử số. Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Quy đồng mẫu số ta được 8/12 và 9/12. Vậy 3/4 > 2/3.
Phép tính với phân số
Cộng trừ phân số cùng mẫu số
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: 2/7 + 3/7 = 5/7
Cộng trừ phân số khác mẫu số
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) như trên.
Nhân phân số
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Ví dụ: 2/3 x 4/5 = 8/15
Chia phân số
Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số nghịch đảo của phân số thứ hai.
Sản phẩm hữu ích: sắc sảo tiếng anh
Sản phẩm hữu ích: bài tập chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số lớp 4
Sản phẩm liên quan: lysine có trong thực phẩm nào