Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Nồng độ phần trăm thể hiện lượng chất tan có trong một dung dịch, được tính bằng phần trăm khối lượng hoặc phần trăm thể tích. Ví dụ, dung dịch nước muối 10% có nghĩa là trong 100g dung dịch có chứa 10g muối.
Các loại nồng độ phần trăm
Nồng độ phần trăm khối lượng (%m/m):
Nồng độ phần trăm khối lượng cho biết khối lượng chất tan (gam) có trong 100 gam dung dịch. Công thức tính: %m/m = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%. Ví dụ: 20g đường hòa tan trong 80g nước tạo thành 100g dung dịch đường có nồng độ 20% (m/m).
Nồng độ phần trăm thể tích (%V/V):
Nồng độ phần trăm thể tích cho biết thể tích chất tan (ml) có trong 100ml dung dịch. Công thức tính: %V/V = (thể tích chất tan / thể tích dung dịch) x 100%. Ví dụ: Trộn 20ml cồn với 80ml nước tạo thành 100ml dung dịch cồn có nồng độ 20% (V/V).
Nồng độ phần trăm khối lượng/thể tích (%m/V):
Nồng độ phần trăm khối lượng/thể tích cho biết khối lượng chất tan (gam) có trong 100ml dung dịch. Công thức tính: %m/V = (khối lượng chất tan (g) / thể tích dung dịch (ml)) x 100%. Ví dụ: 10g muối hòa tan trong 100ml nước tạo thành dung dịch muối có nồng độ 10% (m/V).
Việc lựa chọn loại nồng độ phần trăm phù hợp phụ thuộc vào tính chất của chất tan và dung môi. Khi làm việc với các chất lỏng, nồng độ phần trăm thể tích thường được sử dụng. Với các chất rắn hòa tan trong chất lỏng, nồng độ phần trăm khối lượng hoặc khối lượng/thể tích thường được áp dụng. Hiểu rõ các loại nồng độ phần trăm giúp ta tính toán chính xác trong hóa học và các lĩnh vực liên quan.
Xem thêm: truyện thỏ con không vâng lời của tác giả nào
Sản phẩm hữu ích: oxit nào sau đây không tác dụng với nước
Sản phẩm liên quan: 2kmno4 → k2mno4 + mno2 + o2 là phản ứng gì
Sản phẩm hữu ích: 001 có ý nghĩa gì