Công thức Nồng Độ Mol

Công thức Nồng Độ Mol

In Stock



Total: 33511.2 VND 27926 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Nồng độ mol (ký hiệu là M) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức tính nồng độ mol là: M = n/V, trong đó n là số mol chất tan và V là thể tích dung dịch tính bằng lít.

Hiểu rõ hơn về công thức nồng độ mol

Số mol (n):

Số mol chất tan được tính bằng cách chia khối lượng chất tan (m) cho khối lượng mol phân tử (M): n = m/M. Khối lượng mol phân tử được tìm thấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hoặc tính toán dựa trên công thức hóa học của chất.

Thể tích dung dịch (V):

Thể tích dung dịch phải được biểu diễn bằng đơn vị lít (L). Nếu thể tích được cho bằng đơn vị khác (ví dụ ml), bạn cần chuyển đổi sang lít trước khi áp dụng công thức. 1 lít = 1000 ml.

Ví dụ minh họa

Giả sử bạn có 58,5 gam NaCl (muối ăn) hòa tan trong 500ml nước tạo thành dung dịch. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch NaCl này.

Bước 1: Tính số mol NaCl:

Khối lượng mol của NaCl (Na = 23 g/mol, Cl = 35,5 g/mol) là 23 + 35,5 = 58,5 g/mol.

Số mol NaCl = 58,5 g / 58,5 g/mol = 1 mol.

Bước 2: Chuyển đổi thể tích dung dịch sang lít:

Thể tích dung dịch = 500 ml = 500/1000 L = 0,5 L.

Bước 3: Tính nồng độ mol:

Nồng độ mol (M) = n/V = 1 mol / 0,5 L = 2 M.

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaCl là 2M.

Ứng dụng của nồng độ mol

Nồng độ mol là một khái niệm quan trọng trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như: pha chế dung dịch, tính toán trong phản ứng hóa học, phân tích hóa học, dược phẩm, công nghiệp thực phẩm...

Xem thêm: hình chữ nhật trong tiếng anh là gì

Xem thêm: lốp xe ab 125

Sản phẩm hữu ích: bai hat mam non

Xem thêm: giá bút thử điện

Sản phẩm liên quan: vở tập to chữ cái cho be 5 tuổi