Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Phản ứng giữa natri (Na) và dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4) là một phản ứng oxi hóa khử mạnh, tạo ra các sản phẩm là đồng kim loại (Cu), natri hydroxit (NaOH) và khí hydro (H2). Phản ứng diễn ra khá nhanh và tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học của phản ứng là: 2Na + CuSO4 + 2H2O → Cu↓ + Na2SO4 + 2NaOH + H2↑
Natri là kim loại kiềm rất hoạt động, nó phản ứng mạnh với nước trước, tạo ra natri hydroxit (NaOH) và giải phóng khí hydro (H2): 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Sau đó, natri hydroxit phản ứng với đồng(II) sunfat tạo ra đồng kim loại (Cu) và natri sunfat (Na2SO4): 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4. Cu(OH)2 không bền, dễ dàng bị phân hủy thành CuO và H2O. CuO tiếp tục phản ứng với H2 tạo thành Cu và H2O.
Khi cho natri vào dung dịch CuSO4, ta quan sát thấy hiện tượng sau: Natri tan nhanh trong nước, có khí không màu, không mùi thoát ra (khí H2). Dung dịch chuyển dần từ màu xanh lam của CuSO4 sang màu xanh nhạt do tạo thành NaOH. Đồng thời, xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch (Cu), sau đó kết tủa này có thể chuyển sang màu đỏ nâu của đồng kim loại. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Phản ứng này được sử dụng trong một số thí nghiệm hóa học để minh họa tính chất của kim loại kiềm và phản ứng oxi hóa khử. Tuy nhiên, cần thận trọng khi thực hiện thí nghiệm này do phản ứng diễn ra mạnh và tỏa nhiệt.
Phản ứng này cần được thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm có sự giám sát của người hướng dẫn. Cần đeo kính bảo hộ và găng tay để tránh bị bỏng hóa chất.
Sản phẩm hữu ích: bài toán cao ly
Sản phẩm liên quan: cấu hình e fe3+
Sản phẩm liên quan: cách cộng trừ giờ phút
Sản phẩm hữu ích: bài thơ nhàn lớp 10 sgk
Sản phẩm hữu ích: ứng với công thức phân tử c 4 h 10 o có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau