Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
Muối amoni là các hợp chất ion được hình thành từ sự kết hợp giữa ion amoni (NH₄⁺) mang điện tích dương và một anion mang điện tích âm. Nói một cách đơn giản, đó là các muối chứa nhóm NH₄⁺.
Tính chất của muối amoni
Tính chất vật lý:
Nhiều muối amoni tồn tại ở dạng tinh thể, dễ tan trong nước. Dung dịch của chúng thường có tính axit nhẹ do sự thủy phân của ion amoni. Một số muối amoni có mùi đặc trưng, ví dụ như amoni clorua (NH₄Cl) có mùi khai nhẹ.
Tính chất hóa học:
Muối amoni có nhiều tính chất hóa học đặc trưng, bao gồm:
- Phản ứng với dung dịch kiềm mạnh: Khi tác dụng với dung dịch kiềm mạnh như NaOH, KOH, muối amoni sẽ giải phóng khí amoniac (NH₃) có mùi khai đặc trưng.
- Phản ứng nhiệt phân: Nhiều muối amoni bị phân hủy khi đun nóng, tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào loại anion.
- Phản ứng với axit: Muối amoni có thể phản ứng với các axit mạnh để tạo ra các muối mới.
Ứng dụng của muối amoni
Muối amoni có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau như:
- Phân bón: Amoni nitrat (NH₄NO₃), amoni sunfat ((NH₄)₂SO₄) và các muối amoni khác là những loại phân bón quan trọng cung cấp nitơ cho cây trồng.
- Sản xuất thuốc: Một số muối amoni được sử dụng trong sản xuất thuốc và dược phẩm.
- Công nghiệp thực phẩm: Một số muối amoni được dùng làm chất phụ gia trong thực phẩm.
- Công nghiệp khác: Muối amoni cũng được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác như dệt may, thuộc da,...
Ví dụ về muối amoni
Một số ví dụ về muối amoni thường gặp bao gồm: amoni clorua (NH₄Cl), amoni nitrat (NH₄NO₃), amoni sunfat ((NH₄)₂SO₄), amoni photphat ((NH₄)₃PO₄),…
Xem thêm: banh sinh nhat dep
Xem thêm: số đồng phân ancol bậc 2 của c5h12o
Sản phẩm hữu ích: tượng đồng nghĩa là gì
Sản phẩm liên quan: 5 từ chỉ vật
Xem thêm: biển của nàng núi của nàng