Mô tả sản phẩm
Một số oxit axit thường gặp bao gồm CO2 (cacbon đioxit), SO2 (lưu huỳnh đioxit), SO3 (lưu huỳnh trioxit), P2O5 (điphotpho pentaoxit), N2O5 (đinitơ pentaoxit) và nhiều oxit khác. Chúng có những tính chất hóa học đặc trưng và ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất.
Tính chất của oxit axit
Phản ứng với nước:
Hầu hết các oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit. Ví dụ: CO
2 + H
2O → H
2CO
3 (axit cacbonic); SO
2 + H
2O → H
2SO
3 (axit sunfurơ). Tuy nhiên, một số oxit axit như SiO
2 không phản ứng với nước.
Phản ứng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Ví dụ: CO
2 + CaO → CaCO
3 (canxi cacbonat); SO
3 + Na
2O → Na
2SO
4 (natri sunfat).
Phản ứng với dung dịch bazơ:
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: CO
2 + 2NaOH → Na
2CO
3 + H
2O (natri cacbonat); SO
2 + 2KOH → K
2SO
3 + H
2O (kali sunfit).
Ứng dụng của một số oxit axit
CO2 (Cacbon đioxit):
Được sử dụng trong sản xuất nước giải khát có ga, làm chất chữa cháy, trong công nghiệp sản xuất phân bón,...
SO2 (Lưu huỳnh đioxit):
Được sử dụng trong sản xuất axit sunfuric, tẩy trắng giấy và vải, bảo quản thực phẩm,...
SO3 (Lưu huỳnh trioxit):
Là nguyên liệu quan trọng để sản xuất axit sunfuric.
P2O5 (Điphotpho pentaoxit):
Được sử dụng làm chất hút ẩm mạnh, trong sản xuất phân bón photphat.
Bài viết này chỉ đề cập đến một số oxit axit thường gặp. Còn rất nhiều oxit axit khác với những tính chất và ứng dụng riêng biệt.
Sản phẩm liên quan: hoa bỉ ngạn tiếng anh
Xem thêm: bài kiểm tra tiếng anh lớp 3 giữa kì 1
Sản phẩm hữu ích: ví dụ về lực
Sản phẩm liên quan: hình trai lớp 8
Sản phẩm hữu ích: cách làm hòn non bộ bằng xốp