Mô tả sản phẩm
Mol là một đơn vị đo lường trong hóa học, biểu thị lượng chất. Cụ thể, một mol là lượng chất chứa 6,022 x 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion,...). Số 6,022 x 1023 được gọi là số Avogadro (NA). Hiểu đơn giản, mol giúp chúng ta so sánh số lượng các chất với nhau một cách dễ dàng, dù đó là các nguyên tử nhỏ bé hay các phân tử lớn hơn.
Khái niệm Mol và ý nghĩa
Số Avogadro và ý nghĩa của nó
Số Avogadro (N
A = 6,022 x 10
23) là một hằng số quan trọng trong hóa học. Nó đại diện cho số lượng hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion, electron,...) có trong một mol chất. Việc sử dụng số Avogadro giúp ta chuyển đổi giữa số lượng hạt vi mô và số mol một cách chính xác. Ví dụ, 1 mol nguyên tử Cacbon (C) chứa 6,022 x 10
23 nguyên tử Cacbon.
Ứng dụng của Mol trong tính toán hóa học
Mol là công cụ quan trọng trong các phép tính hóa học. Nó giúp ta xác định khối lượng, thể tích, nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học. Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của một mol chất đó, thường tính bằng gam/mol (g/mol). Biết khối lượng mol, ta có thể tính được số mol của một lượng chất đã biết khối lượng và ngược lại. Tương tự, thể tích mol (V
m) của một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0
oC và 1 atm) là 22,4 lít/mol.
Ví dụ minh họa
Giả sử ta có 12 gam Cacbon (C). Khối lượng mol của Cacbon là 12 g/mol. Vậy số mol Cacbon là: n = m/M = 12g / 12 g/mol = 1 mol. Điều này có nghĩa là trong 12 gam Cacbon có 6,022 x 10
23 nguyên tử Cacbon.
Sản phẩm liên quan: thể tích hình hộp lập phương
Xem thêm: số e hóa trị
Sản phẩm liên quan: hình bình hành là tứ giác có