Mải: Nghĩa, Ví Dụ và Cách Sử Dụng

Mải: Nghĩa, Ví Dụ và Cách Sử Dụng

In Stock



Total: 34099.2 VND 28416 VND

Add to Cart

Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng

Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K

- Phí ship mặc trong nước 50K

- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần

- Giao hàng hỏa tốc trong 24h

- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng

Mô tả sản phẩm

Mải là trạng thái tập trung cao độ vào một việc gì đó đến mức quên đi mọi thứ xung quanh. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, "mải" có thể mang nghĩa tích cực hoặc tiêu cực.

Các Nghĩa Của Từ "Mải"

Nghĩa tích cực:

Mải miết làm việc, mải mê sáng tạo thể hiện sự say mê, tận tâm và nỗ lực. Ví dụ: "Cô ấy mải mê vẽ tranh cả buổi chiều." Điều này cho thấy sự tập trung và đam mê của cô ấy đối với công việc.

Nghĩa tiêu cực:

Mải chơi, mải ngủ, mải ăn có thể gây ra những hậu quả không tốt, thiếu trách nhiệm. Ví dụ: "Mải chơi game mà quên cả học bài." Trong trường hợp này, "mải" diễn tả sự sao nhãng và thiếu tập trung vào những việc quan trọng hơn.

Cách Sử Dụng Từ "Mải" Trong Câu

Từ "mải" thường được dùng kết hợp với các động từ để diễn tả mức độ tập trung vào một hoạt động nào đó. Ví dụ: mải làm, mải chơi, mải nghĩ, mải mê, mải miết. Việc lựa chọn từ đi kèm sẽ giúp làm rõ hơn sắc thái tích cực hoặc tiêu cực của câu.

Ví Dụ Cụ Thể

* Anh ấy mải đọc sách đến nỗi không nghe thấy tiếng chuông điện thoại. (Nghĩa tiêu cực, thiếu chú ý đến xung quanh) * Cô ấy mải miết làm việc để hoàn thành dự án đúng hạn. (Nghĩa tích cực, sự tận tâm và nỗ lực) * Những đứa trẻ mải chơi quên cả giờ ăn. (Nghĩa tiêu cực, sự sao nhãng) * Ông ấy mải mê nghiên cứu khoa học suốt nhiều năm liền. (Nghĩa tích cực, sự đam mê và cống hiến)

Xem thêm: làm thơ 6 chữ 7 chữ lớp 8

Sản phẩm hữu ích: kỷ niệm đẹp

Sản phẩm liên quan: kinh gui

Sản phẩm hữu ích: lãi nhãi là gì

Xem thêm: mặt trời xanh của tôi tiếng việt lớp 3