Chính Sách Vận Chuyển Và Đổi Trả Hàng
Miễn phí vận chuyển mọi đơn hàng từ 500K
- Phí ship mặc trong nước 50K
- Thời gian nhận hàng 2-3 ngày trong tuần
- Giao hàng hỏa tốc trong 24h
- Hoàn trả hàng trong 30 ngày nếu không hài lòng
Mô tả sản phẩm
M của các chất, hay khối lượng mol (ký hiệu là M), là khối lượng của một mol chất đó. Nó được tính bằng gam/mol (g/mol) và thể hiện khối lượng trung bình của các nguyên tử hoặc phân tử trong một mol chất. Khối lượng mol phụ thuộc vào thành phần nguyên tố và cấu trúc của chất.
Cách tính M của các chất
Đối với nguyên tố
M của một nguyên tố bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó (tính theo đơn vị gam/mol). Ví dụ, M của nguyên tố Hydro (H) là 1 g/mol, M của nguyên tố Oxy (O) là 16 g/mol, và M của nguyên tố Cacbon (C) là 12 g/mol. Bạn có thể tra cứu khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.
Đối với hợp chất
M của một hợp chất được tính bằng tổng khối lượng mol nguyên tử của tất cả các nguyên tử trong công thức phân tử của hợp chất đó. Ví dụ, đối với phân tử nước (H₂O), M = 2 x M(H) + M(O) = 2 x 1 g/mol + 16 g/mol = 18 g/mol. Tương tự, đối với khí Cacbon đioxit (CO₂), M = M(C) + 2 x M(O) = 12 g/mol + 2 x 16 g/mol = 44 g/mol.
Ứng dụng của M
Khối lượng mol là một đại lượng quan trọng trong hóa học, được sử dụng rộng rãi trong các phép tính hóa học như:
- Tính toán số mol chất
- Tính toán khối lượng chất
- Tính toán nồng độ dung dịch
- Tính toán hiệu suất phản ứng
Hiểu rõ khái niệm và cách tính M của các chất là điều cần thiết để thành thạo các phép tính hóa học và giải quyết nhiều bài toán hóa học khác nhau.
Sản phẩm liên quan: kali nitrat trong tự nhiên
Sản phẩm liên quan: hinh hop chu nhat
Sản phẩm hữu ích: nam châm la gì
Sản phẩm liên quan: học 10.vn lớp 2 toán
Xem thêm: diện tích chữ nhật